Giáo án Lớp 4A Tuần 8

- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.

- Các em thấy vẻ đẹp của rừng và luôn bảo vệ rừng.

 

doc33 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4A Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
e.
 Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
- Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta.
- Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.
- Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
-Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình
Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
*Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số
 Nội dung hoạt động
GV:- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt:
Góc nhọn: - Góc AOB
- Đỉnh O
- Cạnh OA và OB
Góc tù: - Góc MON
- Đỉnh O
- Cạnh OM và ON
Góc bẹt: - Góc COD
- Đỉnh O
- Cạnh OC và OD
HS: - Đọc yêu cầu bài 1 rồi tự làm bài vào nháp.
- Nêu kết quả chữa bài, lớp nhận xét.
* Góc vuông: - vuông đỉnh C.
 - cạnh CI, CK.
* Góc nhọn: - nhọn đỉnh A.
 - cạnh AM, AN.
 - Nhọn đỉnh D.
 - Cạnh DV, DU.
* Góc tù: - Tù đỉnh B; cạnh BP, BQ.
 - Tù đỉnh O; cạnh OG; OH.
* Góc bẹt: - Bẹt đỉnh E; cạnh EX, EY.
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2.
- Hướng dẫn học sinh giải:
- HS nêu miệng , lớp nhận xét
- Chốt kết quả.
* Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.
* Hình tam giác DEG có 1 góc vuông.
* Hình tam giác MNP có 1 góc tù.
*Củng cố :
- So sánh độ lớn của góc nhọn so với góc tù; góc tù so với góc bẹt.
* Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài
 + chuẩn bị bài sau.
HS: - NT Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hai loại đất chính của nước ta?
GV:- Giới thiệu bài:
HĐ 1: Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004.
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A.
- GV kết luận: 
HS: - Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người.
+Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
- GV kết luận:
GV: - GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. 
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì?
-Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi
- GV kết luận: 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
Khoa học:
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
- Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh.
- Nêu được chế độ ăn uống của người khi bị tiêu chảy.
- Pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- Hình trang 34, 35 SGK
Toán(40)
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: - Giới thiệu, ghi bảng
- Cho HS kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường.
- Nên cho ăn thành nhiều bữa.
* Kết luận:GV chốt ý – ghi bảng.
HS: - nêu mục bóng đèn toả sáng.
- Nối tiếp nhau đọc bài.
GV: - Nhận xét kết luận SGK.
1 số em nhắc lại.
Thảo luận đưa ra ý kiến.
 - Cho 2 HS đọc
- 1 HS đọc lời người mẹ, 1 HS đọc lời bác sĩ
- Cho HS nêu cách nấu cháo muối theo hình 7 SGK.
+ 1 nắm gạo
+ 4 bát nước
 + 1 ít muối
HS: Đóng vai:
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm tự đưa ra tình huống và đóng vai vận dụng KT đã học, lớp nhận xét.
- GV đánh giá.
HS: - Đọc thông tin cuối bài.
 - Đọc kết luận cuối bài.
Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
HS: - Nêu lại tên các đơn vị đo độ dài:
- GV ghi bảng.
- Đơn vị đo độ dài:
- km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- Lần lượt nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả.
a. 8m 6 dm = 8,6 m. 
b. 2 dm 2cm = 2,2 dm.
c. 3m 7 cm = 3,07 m.
d. 23 m 13 cm = 23,13 m.
HS: - Đọc yêu cầu bài 2.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài cho bạn.
- Nêu kết quả đúng
a. Có đơn vị đo là mét: 
 3 m 4 dm = 3,4 m.
 2 m 5 cm = 2,05 m.
 21m 36 cm = 21,36 m.
b. Có đơn vị đo là đề- xi – mét: 
 8 dm = 8,7 dm.
 4 dm32 m m = 4,32 dm. 
 73 m m = 0,73 dm	
 GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3.
- HS làm bài vào vở.
- 3em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả.
a. 5 km 302 m = 5,302 km.
b. 5 km 75 m = 5,075 km.
c. 302 m = 0,302 km.
- Dăn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
Địa lí :
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
- Biết được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất Ba dan và chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ.
- Rèn kỹ năng xem, phân tích bản đồ, bảng thống kê.
- Tự hào về người dân lao động cần cù, chăm chỉ ở Tây Nguyên.
- Lược đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên.
- Bản đồ địa lí VN
Khoa học
PHÒNG BỆNH HIV/ AIDS
Sau bài học HS biết:
- Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS
- Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
- Thông tin và hình trang 35 SGK
- VBT
III. Hoạt động dạy học:
 * Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
GV: - Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Cho HS đọc mục 1
+ Cho HS quan sát hình 1.
- HS quan sát trên lược đồ và chỉ kết hợp trình bày một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,...
HS:- Hoạt động cá nhân.
- Đại diện nêu nhận xét.
- HS quan sát hình 2 - SGK tr.88
- HS tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí VN
+ HS quan sát cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- 2 ® 3 HS lên chỉ.
GV: - Nhận xét kết luận SGK.
+ Cho HS quan sát lược đồ hình 1 (SGK)
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên.
- Chăn nuôi trên đồng cỏ.
- Bò, trâu, voi
+ Cho HS quan sát bảng số liệu
+ HS quan sát bảng số liệu về vật nuôi ở Tây Nguyên.
HS: - 2 học sinh đọc ghi nhớ.
 - GV nhận xét toàn bài.
+ Hoạt động nối tiếp.
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
- Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
HS: - NT tự kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
GV: - Giới thiệu bài:
- HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
-HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
-Nêu các đường lây truyền bệnh HIV
- GV chia lớp thành nhóm 2 và giao nhiệm vụ
- Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
- GV kết luận:
1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – e ; 5 – a.
 HS : - Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS.
- Thi nhau nêu cách phòng bệnh.
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
GV: - GV nêu yêu cầu.
- Nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo
- Nhóm trưng bày SP.
- GV nhận xét
- Dặn học sinh về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 4:
NTĐ4
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Thể dục (16)
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- “TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI”.
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. 
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi".
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- HS chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
- Trên sân trường
Thể dục: (16)
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY- TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” 
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi “dẫn bóng”.
- Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- HS chơi nhiệt tình và chủ động.
- Trên sân trường
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - Hát 
Nội dung hoạt động
* Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
Đội hình tập hợp
HS Khởi động: HS xoay các khớp
- Trò chơi "Kết bạn"
- HS chơi trò chơi
* Phần cơ bản:
GV: HD Bài thể dục phát triển chung.
+ Động tác vươn thở.
- GV làm mẫu – HS bắt chước.
- Từng tổ thực hiện.
+ Động tác tay.
- GV làm mẫu ® HS bắt chước
- Cho cán sự lớp điều khiển.
- Cho HS tập kết hợp cả 2 động tác.
- HS thực hiện lớp ® tổ ®CN
+ Trò chơi vận động:
- Trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi"
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho HS chơi thử
- Cho HS chơi chính thức.
- GV quan sát - nhận xét.
* Phần kết thúc:
- Cho HS tập 1 số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại 2 động tác TD vừa học
HS: Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
HS: học động tác vươn thở 3-4 lần mỗi lần 2.8 nhịp.
- HSnêu tên động tác.GV phân tích kĩ thuật động tác và làm mẫu cho HS làm theo
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh
*Học động tác tay( dạy tương tự như động tác trên)
- Ôn 2động tác vươn thở và tay.
 Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
*Trò chơi “dẫn bóng”
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
Tiết 5:
GIÁO DỤC TẬP THỂ (Tuần 8)
I.Mục tiêu:
- HS luôn thực hiên tốt nội quy của lớp, trường đề ra. Biết tự sửa lỗi khi bị mắc lỗi.
- Tập nghi thức đội. 
II. Nội dung sinh hoạt:
- Nhận xét qua các mặt hoạt động trong tuần và đề ra phương hướng tuần tới.
1.Đạo đức:
- Phần đa các em đều ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết tốt với bạn bè, giúp đỡ bạn cùng tiến.
- Một số em chưa ngoan lắm còn mất trật tự trong tiết học.
2. Học tập:
- Đi học đều và đúng giờ quy định.
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dung bài .
3.Các hoạt động khác:
- Thể dục lớp và thể dục giữa giờ .
- Vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
- Lao động trồng hoa 
4. Hoạt động đội
- Hát tập thể.
5. Phương hướng :
- Đi học đều và đúng giờ.
- Chăm sóc cây và hoa trong trường
- cả lớp
-Vượng, Quan, Việt, Tăng.
- Cả lớp
-Dương, Coi, Thúy Hồng, Thành.
- Lớp tập đúng và đều.
- Lớp thực hiện tốt và sạch sẽ.
- Tập thể lớp tham gia nhiệt tình.
- Đội viên tham gia sinh hoạt nhiệt tình và sôi nổi.
- HS phấn đấu thực hiện tốt.

File đính kèm:

  • docTuần8.doc
Bài giảng liên quan