Giáo án lớp 5 - Bùi Thị Khuyên - Trường TH Việt Lâm - Tuần 17

I.Mục tiêu:

 1.Giúp HS đọc trôi chảy và diễn cảm toàn bài. Phát âm đúng một số từ, tiếng khó: ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan.

Hiểu nghĩa một số từ phần chú giải. Hiểu ND bài văn: ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

 2.Rèn KN đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Đọc đúng các từ khó, trả lời lưu loát ND bài học.

 3.GDHS học tập tấm gương kiên trì, sáng tạo của nhân vật trong bài.

 *HSKT: Đọc được ND bài, trả lời một số câu hỏi gợi mở, hiểu ND bài đọc.

II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ chép sẵn đoạn 1.

III.Các hoạt dộng dạy- học:

 

doc26 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Bùi Thị Khuyên - Trường TH Việt Lâm - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
- Trực tiếp.
- Giúp HS hệ thống lại cách đọc, viết số TP.
- Y/C HS nhắc lại cách so sánh 2 số TP, cách cộng trừ, nhân, chia hai số TP.
- Gọi HS nhắc lại 3 dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.
- Gắn bảng phụ gọi HS nhắc lại các quy tắc, tính chất.
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp.
- HDKT thực hiện lần lượt các phép tính.
a. 5,27 + 14,35 + 9,25 = 28,87
 b. 6,4 + 18,36 + 5,2 = 29,96
 c. 20,08 + 32,91 + 7,15 = 60,14
 d. 0,75 + 0,09 + 0,8 = 1,64
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Gọi HS nhắc lại cách nhân một số TP với 0,1; 0,01;; cách chia một số TP cho 10, 100, 1000,
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- Chữa bài , chốt lời giải đúng:
a. 12,9 : 10 và 12,9 0,1
 1,29 = 1,29
b. 123,4 : 100 và 123,4 0,01
 1,234 = 1,234
c. 5,7 : 10 và 5,7 0,1
 0,57 = 0,57
d. 87,6 : 100 và 87,6 0,01
 0,876 = 0,876
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 em làm vào bảng nhóm.
- Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng:
a. Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
b. Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
 Đáp số: 10,5 %
- Hệ thống ND bài
- Dặn HS về nhà tự ôn lại KT học kì I để chuẩn bị KTĐK.
- Nghe
- Nghe
- 2 em
- 1 em
- KT nhắc lại
- 1 em
- CN thực hiện
- KT thực hiện
- 1 em
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- Ghi nhớ.
 Ngày soạn: 17-12-2008
Ngày giảng: T6-19-12-2008
 Tiết 2: Toán:
HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS biết đặc điểm của hình tam giác: Có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. Phân biệt ba dạng hình tam giác (theo góc), nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
	2.Rèn luyện KN nhận dạng, phân biệt các đặc điểm của hình tam giác, chỉ đúng các góc và đường cao của hình tam giác, so sánh được hình tam giác bằng cách đếm số ô vuông.
	3.GDHS có ý thức học tập, áp dụng để nhận biết hình tam giác.
	*HSKT: Nhận biết hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
II. Đồ dùng dạy- học: - Vẽ sẵn các dạng hình tam giác, ê- ke.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài
 (2 phút)
2.Giới thiệu đặc điểm hình tam giác.
 (15 phút)
3.Luyện tập
Bài 1: Viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi tam giác.
 (5 phút)
Bài 2: Chỉ ra đáy và đường cao
 (7 phút)
Bài 3: So sánh DT
 (8 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Giới thiệu chương hình học.
- Giới thiệu giờ học, ghi đầu bài.
* Cho HS quan sát hình tam giác (vẽ trên bảng) lớp và chỉ ra:
+ Ba cạnh: cạnh AB; cạnh AC; cạnh BC.
+ Ba đỉnh: Đỉnh A ; đỉnh B ; đỉnh C.
+ Ba góc: Góc đỉnh A, cạnh AB và AC ( gọi là góc A).
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (gọi là góc B)
Góc đỉnh C , cạnh CA và CB (gọi là góc C)
* Cho HS quan sát ba dạng hình tam giác và chỉ ra đặc điểm của mỗi hình.
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 2 góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông) A
* Giới thiệu hình tam giác ABC.
 + Đáy (BC)
 + Đường cao (AH)
 + Độ dài AH là chiều cao. B C
 H
- Cho HS tập nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng ê-ke trong các trường hợp)
- Gọi HS nêu y/c BT.
- Y/C HS vẽ cả 3 hình tam giác của BT1 vào vở sau đó viết tên 3 góc và 3 cạnh của mỗi hình tam giác đó:
- HDKT vẽ và nhận dạng.
Hình 1: góc : A,B,C cạnh AB, AC, BC
Hình 2: góc: D, E, G cạnh DE, DG, EG
Hình 3: góc : M, N, K cạnh MK, MN, KN
- Cho HS nêu y/c BT.
Cho HS quan sát hình trong SGK và làm BT.
+ Hình 1: Đáy AB, đường cao CH.
+ Hình 2: Đáy EG, đường cao DK
+ Hình 3: Đáy PQ, đường cao MN.
- Cho HS nêu y/c BT.
- HD so sánh bằng cách đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
- Cho HS làm bài vào vở và chữa bài cả lớp.
 a. Hình tam giác ADE = EDH vì đều có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
 b.Hình tam giác EBC và EHC bằng nhau vì đều có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông.
c. DT hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích tam giác EDC.
- Củng cố ND bài.
- NX chung giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ KT về hình tam giác.
- Nghe
- Ghi vở
- QS, NX
- Chỉ trên hình
- KT chỉ lại
- QS, nhận dạng.
- QS, nhận biết đáy và đường cao.
- 1 em
- CN thực hiện
- KT thực hiện
- 1 em
- Thực hiện
- 1 em
- Thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- Ghi nhớ.
 Tiết 3: Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ CÂU
I.Mục tiêu:
	1.Giúp HS củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
	2.Rèn KN nhận biết, phân biệt các kiểu câu, xác định đúng các kiểu câu đã học.
	3.GDHS khi đọc văn bản phải đúng ngữ điệu câu, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
	*HSKT: Nhắc lại kiến thức được ôn tập, nhận biết chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
II. Đồ dùng dạy- học: - Nội dung cần ghi nhớ các kiểu câu, phiếu HT BT1,2.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.KT bài cũ
 (5 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD làm BT.
Bài 1: ôn về các kiểu câu.
 (15 phút)
Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể.
 (17 phút)
3.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- Gọi HS làm BT 1 (giờ trước)
- NX, đánh giá.
- Trực tiếp, nêu y/c giờ học.
- Gọi HS đọc y/c, ND bài tập.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra bằng dấu hiệu nào?
+ Câu khiến? ; câu cảm?
- Dán bảng tờ giấy viết ND cần ghi nhớ, gọi HS đọc lại.
- Y/C hS đọc thầm mẩu chuyện và hoàn thành vào vở BT, 1 em làm vào phiếu.
- KT đếm xem đoạn văn có mấy câu.
- Chữa bài chốt kết quả đúng:
+ Câu hỏi: Nhưng vì sao. của bạn ạ ?
 (Câu dùng để hỏi điều chưa biết)
+ Câu kể: Cô giáo phàn nàn. học sinh:
 (Câu dùng để kể sự việc)
+ Câu cảm: Thế thì đáng buồn quá !
 (Câu bộc lộ cảm xúc)
+ Câu khiến: Em hãy cho biết đại từ là gì.
 (Câu nêu y/c, đề nghị)
- Khuyến khích HS tìm được nhiều câu mỗi loại.
- Gọi HS đọc ND bài tập 2.
- Gọi HS trả lời: các em đã biết những loại câu kể nào?
- Dán lên bảng tờ phiếu đã viết sẵn ND cần ghi nhớ về 3 kiểu câu kể, gọi HS đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc thầm mẩu chuyện “Quyết định độc đáo” làm bài vào vở BT theo y/c, 2 em làm vào phiếu đã kẻ bảng phân loại.
- Dán bài lên bảng và trình bày.
- NX, chốt lời giải đúng:
*Kiểu câu kể: Ai làm gì?
1.Cách đây không lâu, / lãnh đạo ở nước Anh// 
 TN CN
Đã quyết định. Không đúng chuẩn. (VN)
2. Ông chủ tịch thành phố// tuyên bố...tả.
 CN VN
*Kiểu câu : Ai thế nào?
1.Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi // công
 TN CN
 chức / sẽ bị phạt 1 bảng.
 VN
2.Số công chức trong thành phố // khá đông.
 CN VN
*Kiểu câu: Ai là gì?
1. Đây // là một..Tiếng Anh.
 CN VN
- Củng cố ND bài.
- NX chung giờ học
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về các kiểu câu kể, các thành phần câu.
- 1 em
- Nghe
- Nghe
- 1 em
- Trả lời
- NX, BS
- KT đọc lại
- CN thực hiện
- KT thực hiện
- Theo dõi
- Nghe
- 1 em
- Trả lời
- NX, BS
- 1 em
- Thực hiện
- 2 em
- Theo dõi
- Nghe
- Nghe
- Ghi nhớ.
 Tiết 4: Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục tiêu:
	1.HS nắm được yêu cầu bài văn tả người theo đề đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
	2.Biết tham gia sửa lỗi chung, tự sửa lỗi cô giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn hay cả bài cho hay hơn.
	3.GDHS luôn sống đẹp, đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
	*HSKT: biết lắng nghe, đọc lại bài văn của mình, biết sửa lỗi chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết 4 đề bài tả người (Tuần 16)
 - Một số lỗi điển hình trong bài văn của HS.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. Giới thiệu bài
2.Nhận xét chung bài viết.
 (15 phút)
3.HD chữa bài.
 (20 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (5 phút)
- Nêu nhiệm vụ, y/c giờ học.
- Mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài, gọi HS đọc lại
- Gắn bảng phụ một số lỗi điển hình về chính tả, cách dùng từ đặt câu  của HS.
- NX chung bài làm của lớp:
+ Ưu điểm: Nhìn chung bài viết đúng yêu cầu của đề, đủ bố cục 3 phần.
+ Hạn chế: Một số em còn viết sai lỗi chính tả (Tuyền, Quý, Vân, khoá, Long), dùng từ lặp lại nhiều lần (Định, Phú, Quân, Nam), cách dùng từ chưa chính xác (Quý, Phong)
- Đọc cho HS nghe điểm bài làm của mình.
- Trả bài viết cho HS.
- Yêu cầu từng em đọc lại bài làm của mình, kết hợp lời nhận xét của GV sau đó tự soát, sửa lỗi trong bài của mình.
- HSKT tự đọc lại bài và sửa lỗi chính tả.
- Đọc cho HS nghe một số bài văn tiêu biểu
 ( Cát, Linh, Điệp)
- Cho HS tự viết lại một đoạn văn trong bài.
- Gọi một số em đọc đoạn văn đã viết lại.
- NX chung giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
- Nghe
- 2 em
- Theo dõi
- Nghe
- Nghe
- Nhận bài văn
- Thực hiện
- KT thực hiện
- Nghe
- CN thực hiện
- 3 em
- Nghe
- Ghi nhớ.
BUỔI CHIỀU
Tiết 2: TNXH (BS):
ÔN TẬP CHUẨN BỊ CHO KTĐK.
I.Mục tiêu:
	1. Ôn tập, củng cố kiến thức các bài lịch sử đã học, nắm chắc các sự kiện lịch sử đáng nhớ.
	2.Rèn KN nhớ, trình bày lưu loát, rõ ràng các kiến thức đã học.
	3.GDHS yêu môn học, ham học hỏi để tìm hiểu lịch sử đất nước VN.
	*HSKT: lắng nghe, nhắc lại các kiến thức ôn tập.
II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu HT nhóm, bảng phụ kể sẵn cho HĐ1.
III.các hoạt động dạy- học:
A. KT bài cũ
 (2 phút)
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HD ôn tập.
 (17 phút)
3. Chơi trò chơi
 (13 phút)
4.Củng cố-D.Dò
 (3 phút)
- KT sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng HT của HS
- NX, đánh giá.
- Trực tiếp.
- Treo bảng phụ mời HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững y/c BT.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Tên bài
Nội dung
Ngày, tháng, năm và các sự kiện LS đáng nhớ
- Mời HS trình bày bài trước lớp.
- NX, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS nhắc lại trên bảng phụ.
- Nêu tên trò chơi: trong thời gian 5 phút các nhóm tự tìm những mốc lịch sử quan trọng trong chương trình lịch sử lớp 5, nhóm nào tìm được nhiều là thắng cuộc.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm dán bài lên bnảg và trình bày trước lớp.
- NX, biểu dương nhóm thắng cuộc.
- NX, đánh giá chung giờ học.
- Cho HS tự ôn tập chuấn bị cho KTĐK.
- Báo cáo
- Nghe
- Nghe
- 2 em
- CN thực hiện
- Nối tiếp
- Nghe
- KT nhắc lại
- Nghe
- 4 nhóm
- Đại diện nhóm
- Nghe
- Ghi nhớ.
HẾT TUẦN 17

File đính kèm:

  • docTUẦN 17.doc