Giáo án lớp 5 - Lương Thị Tâm - Trường TH Việt Lâm - Tuần 15
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS đọc đúng toàn bài, phát âm đúng tên người dân tộc: Y Hoa; già Rok; Buôn Chư Lênh.Giọng đọc phù hợp với ND bài.
Hiểu các từ ngữ ở phần chú giải. Hiểu ND bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, coi trọng văn hoá, mong muốn con em mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
2.Rèn KN đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ khó, trình bày lưu loát ND bài.
3.GDHS tình cảm kính trọng, biết ơn và vâng lời thầy cô giáo.
*HSKT: Đọc đúng ND bài, trả lời được câu hỏi gợi mở thuộc ND bài.
II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ chép đoạn 3
III.Các hoạt động dạy- học:
cố-D.Dò (3 phút) - Gọi HS nêu quy tắc về phép chia số TP cho số TP. - NX, ghi điểm. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS nêu y/c BT. - Gọi HSKT đọc lại quy tắc chia, thực hiện phép tính thứ nhất. - Cho HS làm bài vào vở BT, 3 em lên bảng. - Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng: 28,5 2,5 8,500 0,034 29,50 2,36 35 11, 4 170 250 590 12,5 100 00 1180 0 0 - Gọi HS nêu y/c BT. - Giúp HS phân tích và tóm tắt đề toán và giải bài vào vở BT, 1 em làm vào phiếu khổ to. - Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng: Tóm tắt 3,5 lít : 2,66 kg 5 lít : kg ? Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng: 2,66 : 3,5 = 0,76 (kg) 5 lít dầu hoả cân nặng : 0,76 5 = 3,8 (kg) Đáp số: 3,8 kg - Gọi HS nêu y/c BT. - Y/C HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong một tích. - Cho HS tự làm vào vở, 2 em lên bảng. - Chữa bài, chốt lời giải đúng: a.x 1,4 = 2,8 1,5 b. 1,02 x = 3,57 3,06 x 1,4 = 4,2 1,02 x = 10,9242 x = 4,2 : 1,4 x =10,9242 : 1,02 x = 3 x = 10,71 -Củng cố ND bài. - NX, đánh giá chung giờ học. - Giao BT về nhà. - 2 em - Nghe - Nghe - 1 em - KT đọc lại - Thực hiện - Theo dõi - 1 em - Nghe - Thực hiện - Theo dõi - 1 em - 2 em - CN thực hiện - Theo dõi - Nghe - Ghi nhớ. Ngày soạn: 03-12-2008 Ngày giảng: T6- 05 -12-2008 Tiết 2: Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.Mục tiêu: 1.Giúp HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Vận dụng để giải các bài toán đơn giản có ND tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2.Rèn KN lập tỉ số, thực hiện phép chia và phép nhân chính xác. 3.GDHS tính cẩn thận, tự giác tích cực trong giờ học. *HSKT: Biết thực hiện phép chia để tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết sẵn ND VD1, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (5 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD giải toán a.VD1: (10 phút) b.Bài toán (5 phút) 3.Luyện tập Bài 1: Viết theo mẫu. (5 phút) Bài 2: Tính theo mẫu. (7 phút) Bài 3: Bài toán (5 phút) 4.Củng cố-D.Dò (3 phút) - Y/C HS tìm tỉ số phần trăm HS nữ so với cả lớp. (Số HS nữ là 15 em; HS cả lớp là 25 em) - NX, ghi điểm: 15 : 25 = = = 60 % - Trực tiếp. - Gắn bảng phụ ghi ND bài toán, gọi HS đọc lại. - Y/C HS viết tỉ số của HS nữ và HS toàn trường. 315 : 600 + Thực hiện phép chia 315 : 600 = 0,525 + Nhân 0,525 100 % = 52,5 % Vậy: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS nam toàn trường là 52,5 % - Thông thường ta viết gọn như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Y/C HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600. - Gọi HS đọc quy tắc SGK tr- 75. - Nêu ND, y/c bài toán. - Giải thích: khi 80 kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối. - Cho HS tự làm BT, 1 em lên bảng giải: Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % - Gọi HS nêu y/c BT. - HD làm mẫu: 0,57 = 57 % - Cách làm: nhân nhẩm 0,57 với 100 được 57 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm vào bên phải số 57. - Cho HS làm lần lượt vào bảng con. - Chữa bài, chốt kết quả đúng: 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 % ; 1,35 = 135 % - Gọi HS nêu y/c BT. - HD làm mẫu: 19 : 30 = 0,6333 = 63,33 % *Lưu ý: Nếu phần TP của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số. - Cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng. - HDKT làm bài vào vở. - Chữa bài, chốt kết quả đúng: b.45 : 61 = 0,7377 = 73,77 % c.1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 % - Cho HS trao đổi theo cặp để giải BT. - Cho HS làm vào vở, 2 em làm vào bảng nhóm. Bài giải Tỉ số phần trăm số HS nữ so với HS cả lớp: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % Đáp số: 52 % - Củng cố ND bài, gọi HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số. - NX giờ học, giao BT về nhà. - 1 em - NX, BS - NX, BS - Nghe - 2 em - Thực hiện - Nghe - 2 em - KT đọc - 1 em - Nghe - Thực hiện - 1 em - Theo dõi - Nghe - Thực hiện - Theo dõi - 1 em - Theo dõi - Ghi nhớ - Thực hiện - KT thực hiện - Nghe - Thực hiện - Nghe - Ghi nhớ. Tiết 3: Luyện từ và câu: TỔNG KẾT VỐN TỪ I.Mục tiêu: 1.Giúp HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước ta. Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, các câu tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Dùng những từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể. 2.Rèn luyện KN phân biệt đúng các từ ngữ, thành ngữ, ca dao về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn, đặt câu viết đoạn văn ngắn tả hình dáng một người cụ thể. 3.GDHS yêu thương, quý trọng mọi người, có ý thức vun đắp tình cảm, gắn bó với mọi người xung quanh. *HSKT: Tìm được một số từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước ta, biết đoàn kết, gắn bó với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết kết quả của BT1. - Phiếu khổ to cho HS làm BT 2,3. III.Các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (3 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài. 2.HDHS làm BT. Bài 1: Liệt kê các từ ngữ. (8 phút) Bài 2: Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, (10 phút) Bài 3: Tìm các từ ngữ miêu tả (8 phút) Bài 4: Viết đoạn văn (8 phút) 3.Củng cố-D.Dò (3 phút) - Y/C HS tìm một từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc và đặt câu với từ tìm được. - NX, ghi điểm. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS nêu y/c, ND bài tập. - Cho HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở BT. - Chữa bài cả lớp, chốt lời giải đúng. - Gắn bảng phụ ghi kết quả BT1, gọi HS đọc lại a.Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, anh, chị, b.Bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, bác bảo vệ, c.Bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, phi công, thợ điện, d.Kinh, Tày, Nùng, Lô Lô, Bố Y, - Gọi HS nêu y/c BT. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu HT: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. - Các nhóm dán bài và trình bày trước lớp. - NX, chốt lời giải đúng. - HD làm bài theo nhóm (5 nhóm) - Các nhóm trình bày miệng trước lớp. - NX, biểu dương các nhóm. - Giúp HS tìm hiểu, nắm vững y/c BT. - Cho HS tự làm bài và chữa bài cả lớp. - NX, chấm điểm những đoạn văn hay. - Củng cố ND bài. - NX tiết học, liên hệ thực tế. - Giao BT về nhà. - 1 em - Nghe - Nghe - 1 em - Các cặp thực hiện - Theo dõi - KT đọc lại - 1 em - Các nhóm thực hiện - Nối tiếp - Nghe - Các nhóm thực hiện - Nghe - Nghe - CN thực hiện - Nghe - Ghi nhớ. Tiết 4: Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI: TẢ HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: 1.Giúp HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói. Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. 2.Rèn luyện KN quan sát, miêu tả các hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé, lập dàn ý chi tiết và chuyển thành đoạn văn cụ thể tả hoạt động. 3.GDHS yêu môn học, có ý thức trong học tập, trình bày bài sạch sẽ, khoa học, có tình cảm yêu thương, quý trọng mọi người. *HSKT: Biét viết đoạn văn tả hoạt động của em trai trong gia đình mình. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to, tranh ảnh. III.Các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (5 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập Bài 1: Lập dàn ý.. (15 phút) Bài 2: Viết đoạn văn (17 phút) 3.Củng cố-D.Dò (3 phút) - Chấm đoạn văn tả hoạt động HS đã viết lại ở nhà. - NX, ghi điểm - Trực tiếp - Gọi HS nêu ND, y/c BT. - HD nắm vững y/c đề bài. - Gọi HS đọc các gợi ý SGK - Giới thiệu tranh, ảnh. - KT việc QS và ghi chép ở nhà của HS. - Cho HS lập dàn ý vào vở BT, 2 em làm vào giấy khổ to. - HSKT: Viết đoạn văn tả hoạt động của em trai mình. - Gọi HS trình bày bài trước lớp. * NX, giúp HS hoàn thiện dàn ý. - Biểu dương những HS viết dàn ý tốt. - Gọi HS nêu y/c BT. - Đọc cho HS nghe đoạn văn mẫu: Em Trung của tôi. - Nhắc HS chú ý đặc biệt đoạn tả hoạt động của bé Trung trong bài văn. - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày trước lớp. * NX, chẩm điểm một số đoạn văn hay. - Chữa bài cho HSKT. - NX, đánh giá chung giờ học. - Y/C những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết tiếp. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV kiểm tra viết . - 2 em đọc - Nghe - Nghe - 1 em - Nghe - 2 em - QS, NX - Báo cáo - CN thực hiện - KT thực hiện - Nối tiếp - Nghe - 1 em - Nghe - Ghi nhớ - CN thực hiện - Nối tiếp - Nghe - KT đọc bài - Nghe - Ghi nhớ. BUỔI CHIỀU Tiết 1: TNXH (BS): ÔN TẬP: CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I.Mục tiêu: 1.Củng cố giúp HS nắm vững diễn biến và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng biên giới Thu Đông năm 1950. 2.Rèn KN quan sát lược đồ, ghi nhớ những mốc lịch sử quan trọng, trình bày rõ ràng, lưu loát ND bài học. 3.GDHS tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc ta. * HSKT: Đọc lại ND bài học về chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu HT nhóm. III.Các hoạt động dạy- học: A.KT bài cũ (3 phút) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.HD ôn tập HĐ1: Làm việc theo nhóm (17 phút) HĐ2: Trò chơi hái hoa dân chủ. (10 phút) 3.Củng cố-D.Dò (5 phút) - Gọi HS nêu ý nghĩa lịch sử của biên giới thu đông năm 1950? - NX, ghi điểm cho HS. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu HT và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Nêu điểm khác biệt nhất của chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947 với chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950? + Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 gợi cho em suy nghĩ gì ? + QS hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch gợi cho em suy nghĩ gì? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * NX, kết luận, biểu dương các nhóm. - Bước 1: HD trò chơi: Mỗi HS lên hái một bông hoa có ghi câu hỏi và suy nghĩ, trả lời trước lớp. - Bước 2: Cho HS tham gia trò chơi. + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới Thu- Đông diễn ra ở đâu? + Nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới? + Kết quả của chiến dịch Biên giới Thu- Đông năm 1950 như thế nào ? - NX, kết luận, biểu dương. - Củng cố ND bài học - Gọi HS đọc lại ND bài học SGK - NX giờ học, giao BT về nhà. - 2 em - Nghe - Nghe - Các nhóm thực hiện - Đại diện - Nghe - Nghe - Nối tiếp - Trả lời - Nghe - Nghe - KT đọc lại - Ghi nhớ. HẾT TUẦN 15
File đính kèm:
- TUẦN 15.doc