Giáo án Lớp 5 Tuần 04

Tiết 1: Toán.

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:

- HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.

* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 21)

* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 21)

* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 21)

 

doc11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 04, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Ôn luyện: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
*HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa
- Tìm và gạch được các từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2 trang 22 + 23 + 25.
* HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26.
II. Nội dung
 *HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa. Gạch chân được các từ trái nghĩa ở BT1 trang 22,25. Điền được các từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm ở bài 2 trang 23, 25 19
* HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26.
 - Làm được bài tập 1, 2 trong vở bài tập trang 22, 23, 25.
- Làm được bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trong vở bài tập trang 22, 23, 25,26.
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại từ trái nghĩa ?
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu.
Sau bài học này, HS biết:
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác,..
- Giáo dục HS ý có thức trách nhiệm với việc làm của mình.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
 H: Bạn Đức đã gây ra chuyện gì?
 H: Theo em, bạn Đức nên giải quyết việc đó thế nào cho tốt? Vì sao?
 B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động : Bài tập 3
2 HS trả lời
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm xử lý một tình huống trong bài tập 3.
- GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- HS thảo luận nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận dưới hình thức đóng vai.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Cách tiến hành.
- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm( dù rất nhỏ) chứng tỏ rằng mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV yêu cầu HS trình bày câu chuyện của HS và gợi ý cho các em tự rút ra bài học.
- GV kết luận:
 + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
*Mục tiêu: mỗi HS có thể tự liên hệ, kể về một viêc làm của mình( dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
- HS trao đổi vối bạn bên cạnh về câu chuyên của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp, rút ra bài học.
 + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. và ngược lại.
 + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm.
3. Củng cố và dặn dò: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
....
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Mĩ thuật.
Đ/C Giang dạy.
Tiết 2: Toán.
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG	
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho học sinh về tính chu vi hình chữ nhật, cách giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số. Hiệu và tỉ số của hai số. Liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 27)
* HS trung bình làm được cả bài tập 1, 2 (VBT trang 27)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 27, 28) 
II. Nội dung
Bài 1: (VBT trang 27)
giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số.
Bài 2: (T. 27). tính chu vi hình chữ nhật, liên quan đến dạng tìm hai số biết: Hiệu và tỉ số của hai số đó. 
Bài 3: ( T. 28).Tóm tắt và giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 4: ( T. 28). giải toán có lời văn 
Liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài giải: Ta có sơ đồ
 ? em
Nam : 36 em
Nữ : 
 ? em
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số em nam có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 36 : 4 1 = 9 (em)
Số em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 
36 – 9 = 27 (em)
 Đáp số: : 27 en nữ; 9 em nam.
Bài giải: Ta có sơ đồ
Chiều rộng: 10m P = ? m.
Chiều dài : 
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 : 1 2 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 10 + 20 = 30 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 30) 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100m
Tóm tắt:1 tạ thóc : 60 kg gạo
 300 kg thóc:  kg gạo?
Giải: Đổi 300 kg = 3 tạ.
3 tạ thóc xay xát được số kg gạo là:
60 3 = 180 (kg gạo)
 Đáp số: 180 kg gạo.
Giải: Số sản phẩm của xưởng phải rệt theo kế hoạch là: 300 15 = 4 500 (sản phẩm)
Mỗi ngày rệt 450 sản phẩm thì xưởng dệt đó là trong số ngày là: 4 500 : 450 = 10 (ngày)
 Đáp số: 10 ngày.
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Ôn luyện : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 Đề bài: Tả ngôi trường.
I. Mục tiêu: 
 *HS yếu và HS TB viết dàn ý chi tiết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu bài tập 1 (trong vở BT trang 23, 24).. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên theo yêu cầu BT2 (trong vở BT trang 24).
 *HS khá, giỏi viết dàn ý chi tiết 1 trong các đề bài gợi ý ( trong vở bài tập trang 26) hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung có hình ảnh so sánh, nhân hoá,
II. Nội dung
*HS trung bình và HS yếu: 
 - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
* HS khá giỏi : 
- Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
 Có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với nội dung của từng đề yêu cầu)
1. Mở bài: Giới thiệu được trường nào? ở đâu?
2. Thân bài:
Giới thiệu bao quát:
- Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi vàng, hàng rào cây xanh bao quanh.
- Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:
+ Sân đất rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Một dãy nhà xây gồm 4 phòng học.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự sưu tầm, tự vẽ,
- Bồn hoa.
+ Cây hoa.
+ Hoạt động chăm sóc bồn hoa.
3. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ND bài ?
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1: Toán.
Tiết 17: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách giải toán có lời văn.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 22)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 22 + 23)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 22 +23)
II. Nội dung
Bài 1: (T. 22). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 2: (T. 22). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3: (T. 23). Bài tập trắc nghiệm
Bài 4: (T. 23). Tóm tắt + Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Tóm tắt: 20 quyên vở : 40 000 đồng.
 21 quyên vở :  đồng ?
Giải: Mua 21 quyên vở hết số tiền là:
40 000 : 20 21 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng.
Tóm tắt: 1 tá bút chì : 15 000 đồng.
 6 cái bút chì :  đồng ?
Giải: Mua 6 cái bút chì hết số tiền là:
15 000 : 12 6 = 7 500 (đồng)
 Đáp số: 7 500 đồng.
Giải: Khoanh vào ý D: 108 000 đồng.
Tóm tắt: 
 20 giây: 1em bé ra đời.
 1 phút :  em bé ra đời?
 1 giờ :  em bé ra đời?
 1 ngày :  em bé ra đời?
Giải: 
Đổi : 1 phút = 60 giây; 1 giờ = 3 600 giây;
 1 ngày = 86 400 giây.
Số em bé gia đời trong 1 phút là:
1 (60 : 20) = 3 (em bé ra đời)
Số em bé gia đời trong 1 ngày là:
1 (3600 : 20) = 180 (em bé ra đời)
Số em bé gia đời trong 1 phút là:
1 (86 400 : 20) = 4 320 (em bé ra đời)
Đáp số: 1 phút: 3 em bé ra đời.
 1 giờ : 180 em bé ra đời.
 1 ngày: 4 320 em bé ra đời.
III. Củng cố dặn dò: 
- NX tiết học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuần 4.doc
Bài giảng liên quan