Giáo án Lớp 5 Tuần 06
Tiết 1: Toán.
Ôn : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Nhắc lại tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích và giải các bài toán với các số đo diện tích.
* HS yếu Làm được bài tập 1(a),2, 3 (VBT trang 35)
* H/s trung bình làm được bài tập 1, 2,3 VBT trang 35
* HS khá làm được cả bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 35)
- H/S biết trình bày đúng dạng toán.
bạo tàn và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. - Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên quan phát-xít. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011 Tiết 1:Toán. Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết: + Nêu công thức tính diện tích các hình đã học. + Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. * HS yếu làm được bài tập 1 (VBT trang 38) * Trung bình bài tập 1, 2 , (VBT trang 38 - 39) * HS khá 1, 2 , 3, 4(VBT trang 38 -3 9) - H/S biết cách trình bày dạng toán. II. Nội dung: Bài 1:(VBT- Tr 38): Bài 2(VBT – Tr 39): Bài 3 (VBT – Tr 39): Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng(VBT- Tr 40) Bài giải: Diện tích nền căn phòng là: 8 8 = 64 (m2) 64 m2 = 640000 cm2 Diện tích một mảnh gỗ là: 80 20 = 1 600 (cm2) Số mảnh gỗ dùng để lát kín nền căn phòng là : 640 000 : 1600 = 400 (mảnh) Đáp số: 400 mảnh Bài giải a) Chiều dài của khu đất là: 130 + 70 = 200 (m) Diện tích của khu đất là: 200 130 = 26 000 (m2 ) b) 2 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 26 000 : 100 = 260 (lần ) Số mía thu hoạch được trên khu đất đó là: 300 260 = 78 000 (kg) 78 000 kg = 78 tấn Đáp số : a) 26 000 m2 b) 78 tấn Bài giải : Chiều dài của mảnh đất đó là: 6 3000 = 18 000 (cm) 18000 cm = 180 m Chiều rộng của mảnh đát đó là: 3 3000 = 9000 (cm) 9000 cm = 90 m Diện tích của mảnh đất đó là : 180 90 = 16 200 (m2) Đáp số : 16 200 (m2) - Khoanh vào ý c 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về chuẩn bị bài sau. . Tiêt 2: Tiếng việt. Ôn LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ I. Mục Tiêu: *H/S yếu hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu. - HS biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (Nội dung ghi nhớ) và tìm được một số từ đồng âm. - Biết đặt câu với 1 từ có tiếng hữu. và 2 câu có từ đồng âm vừa tìm được để so sánh * H/S khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với từ có tiếng hữu và tiếng hợp - Đặt được 4 câu trong các cặp từ đồng âm vừa tìm được. - H/S hiểu và đặt câu đúng. II. Nội dung: *H/S yếu hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu. - HS biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ ( Nội dung ghi nhớ) và tìm được một số từ đồng âm. - Biết đặt câu với 1 từ có tiếng hữu. và 2 câu có từ đồng âm vừa tìm được để so sánh * H/S khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với từ có tiếng hữu và tiếng hợp - Đặt được 4 câu trong các từ đồng âm vừa tìm được. + Từ đồng âm. - Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng, bằng hữu, bạn hữu, chiến hữu - Hợp nghĩa là gộp lại: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, + Chúng ta luôn xây đắp tình hữu nghị với các nước + Bố em và bác ấy là chiến hữu. + Em và Nam là bạn hữu + Tiết kiệm là việc làm hữu ích cho mọi nhà. - Hợp nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lý, thích hợp. + Bố em giải quyết công việc rất hợp tình. + Bác Hồ về hợp nhất ba tổ chức cộng sản. + Đồng tâm hợp lực thì việc gì cũng làm được. + Làm ăn phải hợp lý. - Mẹ đang nấu xôi đậu trong bếp. - Xuồng ghe đậu tấp nập bên sông. - Bạn ấy mặc quần bò mới nên không dám bò ra đất. - Hôm nay em được chín điểm môn toán. Bác phải luộc chín rồi mới được ăn. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. . Tiết 3. Đạo đức Tiết 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia dình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: * MT: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành nhóm 3. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. b. Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK). * Cách tiến hành. + Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau Hoạt động của trò - 1 – 2 HS nêu ghi nhớ. - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - HS suy nghĩ và trả lời - HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. * Mục tiêu: - HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1 - 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . (SGV – Tr. 25, 26 ) 3. Củng cố - dăn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc. Đ/c Lan dạy. Tiết 2: Toán. ÔN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - H/S so sánh được các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải được bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * HS yếu Làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 40 - 41) * H/s trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 VBT trang 40 - 41 * HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3,4 (VBT trang 40 - 41) - H/S biết cách trình bày dạng toán II. Nội dung. Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 2: Tính. Bài 3: Bài 4: a. ; b. c. a. b. c. d. Bài giải Đổi: 6ha = 60 000m2 Diện tích trồng nhãn của xã đó là. 60 000 : 3 5 = 100. 000 (m2 ) Đáp số: 100. 000m2 Tóm tắt ... tuổi? Tuổi con: 28 tuổi Tuổi mẹ: ... tuổi? Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần ) Tuổi con là: 28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi mẹ là: 14 3 = 42 (tuổi) Đáp số: mẹ: 42 tuổi Con: 14 tuổi. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. . Tiết 3: Tập làm văn. ÔN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN LUYÊN TẬP VĂN TẢ CẢNH I. Mục Tiêu: *Hs yếu, trung bình biết viết một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. *HS yếu và HS TB viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần nội dung tương đối đảm bảo, trình bày sạch sẽ. * HS khá viết được một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Biết trình bày đơn và trình bày rõ ràng, sach sẽ. *HS khá, viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần, nội dung hoàn chỉnh trong bài có sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá, II. Nội dung: *Hs yếu, trung bình biết viết một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. * HS khá viết được một lá đơn theo đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Biết trình bày đơn và trình bày rõ ràng, sach sẽ. Đề 1: Tả ngôi trường của em. Đề 2: Tả một cảnh đẹp của quê hương em. ( Các em tự chọn 1 trong 2 đề) * HS yếu và HS TB viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần nội dung tương đối đảm bảo, trình bày sạch sẽ. * HS khá, viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường ( Hoặc một cảnh đẹp của quê hương em) bài viết đầy đủ 3 phần, nội dung hoàn chỉnh trong bài có sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá, * Đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. Cần trình bày đơn theo đúng qui định - Quốc hiệu tiêu ngữ. - Nơi và ngày viết đơn. - Tên của đơn vị. - Nơi nhận( Ban chấp hành Hội Chữ thập đỏ địa phương) - Nội dung đơn: Giới thiệu bản thân; trình bày lí do vì sao muốn ra nhập đội tình nguyện, lời hứa tích cực tham gia mọi hoạt động của đội; lời cảm ơn. - Chữ ký và họ tên của người viết đơn. + VD kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ.. 1. Mở bài: Giới thiệu được trường nào? ở đâu? 2. Thân bài: Giới thiệu bao quát: - Trường nằm trên môt khoảng đất rộng. - Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi vàng, hàng rào cây xanh bao quanh. - Tả từng phần của cảnh trường: - Sân trường: + Sân đất rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát. + Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. - Lớp học: +Một dãy nhà xây gồm 4 phòng học. + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự sưu tầm, tự vẽ, - Bồn hoa. + Cây hoa. + Hoạt động chăm sóc bồn hoa. 3. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương. - Em rất yêu quý và tự hào về trường em. 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. .
File đính kèm:
- Tuần 6.doc