Giáo án lớp 5 - Tuần 13
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Hiểu được nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
- GD học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, .
II. Đồ dùng day học.
- Tranh minh hoạ trong bài.
III. Các hoạt động dạy học.
uyện tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng A. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường hít thở sâu, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. B. Phần cơ bản * Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 lần. - Tổ chức cho HS chơi chính thức theo hình thức thi đua nhau. - GV làm trọng tài cuộc chơi- nhận xét, tuyên dương những em tham gia trò chơi nhiệt tình. * Ôn 6 động tác của bài thể dục. - Ôn 6 động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng của bài thể dục. - GV hô và thao tác lại các động tác - HS tập theo. - Lớp tập lại 6 động tác dưới sự điều khiển của GV. GV quan sát uốn sửa kỹ thuật từng động tác cho HS. - Cho HS tập luyện theo tổ - dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV đôn đốc HS tập luyện tích cực, nhắc nhở một số lỗi sai mà HS thường mắc phải * Học động tác nhảy. - GV nêu tên động tác và làm mẫu động tác- lần 1 làm mẫu toàn bộ động tác, lần 2 vừa phân tích vừa làm mẫu chậm. - Cho HS tập theo nhịp hô chậm. Chú ý: GV có thể cho các em tập riêng ở các động tác tay sau đó mới phối hợp với động tác của chân. - GV hô cho HS tập- nhịp hô tăng dần đến mức vừa phải để HS kịp phối hợp các động tác. - Lớp trưởng điều khiển cho lớp tập. GV quan sát uốn sửa cho HS. C. Phần kết thúc - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. 1-2 p 2-3 p 18-22p 6-7p 1-2 lần 9-10p 1-2 lần 5-6 lần 5-7p 1-2 lần 3-4 lần 4-6 p Ngày soạn: Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 23 tháng 11 năm 2012 toán Tiết Số 65: chia một stp cho 10, 100, 1000, .... I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - HS hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một STP cho 10, 100, 1000… - GDHS lòng ham học toán, say mê, tìm tòi. - Bài tập cần làm: 1, 2a.b, 3. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung. Các hoạt động của thày và trò Nội dung * GV hướng dẫn HS thực hiện chia 1 STP cho 10, 100, 1000… - GV nêu ví dụ - yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện tính. - 1 HS lên bảng làm bài tập. ? Em có nhận xét gì về SBC 213,8 và thương 21,38 ? ( Chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được 21,38) ? Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương ntn? * GV nêu VD - yêu cầu học sinh thực hiện đặt tính và tính. - 1 HS làm bảng- lớp làm nháp. ? Em có nhận xét gì về SBC và thương? (Nếu chuyển dấu phảy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913) ? Như vậy khi cần tìm thương 89,13 : 1000 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương ntn? ? Qua hai VD trên em cho biết muốn chi 1 STP cho 10, 100, 1000… ta làm ntn? - 2 HS nêu quy tắc SGK. * Thực hành. Bài 1:- YC học sinh tính nhẩm. - Gọi HS tiếp nối nhau nêu kết quả. Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 2 HS làm bảng - lớp làm vở. ? Em có nhận xét gì về cách làm khi chi 1 STP cho 10 và nhân 1 STP với 0,1? Bài 3:- 1 HS đọc đề toán. ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - HS tự làm bài vở- 1 HS lên bảng làm bài. - HS - GV nhận xét bài làm đúng và cho điểm. 1. Ví dụ 1: 213,8 : 10 = 21,38 Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái 1 chữ số thì ta được số 21,38. 2. Ví dụ 2: 89,13 : 100 = 0,8913. Nhận xét. Chuyển dấu phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được số 0,8913. * Quy tắc: SGK/ 66. 3. Thực hành. Bài 1. Tính nhẩm. a. 43,2 : 10 = 4,32. 0,65 : 10 = 0,065. 432,9 : 100 = 4,329. Bài 2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả. a. 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 1,29 = 1,29 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Bài 3. Bài giải. Số tấn gạo đã lấy đi là. 537,25 : 10 = 53,725 (tấn). Số tấn gạo còn lại là. 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) ĐS; 483,525 tấn. 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài - chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết số 26: Luyện tập tả người (Tả ngoại hình) I. Mục đích yêu cầu. - Củng cố kiến thức về đoạn văn. - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi yêu cầu của BT 1- gợi ý 4. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung của đề bài. - gọi HS đọc phần gợi ý. + GV gọi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. - GV nêu một số yêu cầu trước khi học sinh viết đoạn văn. + Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. + Phần thân đoạn nêu đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó. + Các câu trong đoạn cần được sắp xếp hợp lý. Câu sau làm rõ cho câu trước. Trong đoạn văn em có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật cũng có thể tả riêng một số nét tiêu biểu của ngoại hình. - HS tự làm bài. - GV đi giúp đỡ những HS yếu chưa nắm vững bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chú ý nghe và sửa lỗi diễn đạt, cách dùng từ cho HS. + Đánh giá và cho điểm những bài văn viết có ý riêng sáng tạo, câu văn giầu hình ảnh. Đề bài. Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình một người mà em thường gặp. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học cách miêu tả của bài văn để lập dàn ý cho bài văn tả ngời mà em thờng gặp. Lịc sử Tiết Số 13: "thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước" I. Mục tiêu. Qua bài này giúp học sinh biết: - Ngày 12/ 12/ 1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. - Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. II. Đồ dùng day học. - Tranh minh hoạ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Em hãy nêu tình hình của nước ta sau cách mạng tháng tám ? 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: - GV gọi học sinh đọc phần chữ in nhỏ. - GV giới thiệu tình thế cách mạng dẫn đến kháng chiến toàn quốc bùng nổ. ? Em có nhận xét gì về thái độ của thực dân Pháp ? - Học sinh nêu, lớp nhận xét bổ sung. GVKL: Thực dân Pháp âm mu chiếm nước ta một lần nữa. để bảo vệ nền độc lập dân tộc, nhân dân ta không còn con đường nào khác buộc phải đứng lên cầm súng chống lại thực dân Pháp. ? Trước tình thế ấy trung ương đảng, chính phủ và Bác Hồ đã làm gì ? ? Lời kêu gọi thể hiện điều gì ? - Lớp + GV nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh đọc đoạn " Hà Nội ... kháng chiến nhất định thắng lợi" ? Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh của nhân dân thủ đô Hà nội thể hiện ntn ? ? Nhân dân trong cả nớc đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? ? Vì sao nhân dân ta lại có quyết tâm như vậy ? - GV chia lớp làm 4 nhóm các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét, đánh giá chung. - GV tóm tắt nội dung bài. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Được sống trong hoà bình như ngày hôm nay, em có suy nghĩ gì khi học song bài này ? Học sinh nêu suy nghĩ, GV nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết số 26: đá vôi I. Mục tiêu. Sau bài học, HS biết. - Kể tên một số vùng núi đá vôi, hang động của chúng. - Nêu được ích lợi của đá vôi. - Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. II. Đồ dùng dạy học. - Thông tin và hình trang 54SGK. Một số viên đá vôi và a-xít loãng. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Em hãy nêu tính chất của nhôm? 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung. * HĐ 1: Làm việc với thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. + Mục tiêu: HS kể được một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được lợi ích của đá vôi. + Cách tiến hành. B1: Làm việc theo nhóm. ? Kể tên một số vùng núi đá vôi mà em biết? B2: Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. KL: Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như Hương Tích (Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng Bình) và các hang động khác ở Hạ Long. * HĐ2: Làm việc với mẫu vật và quan sát hình. + MT: HS biết làm thí nghiệm và q/s hình để phát hiện ra tính chất của đá vôi. + Cách tiến hành. B1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều hành nhóm mình làm việc như HD ở mục thực hành trong SGK và ghi vào bảng. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội. - Trên mặt đá vôi, chỗ cọ sát vào đá cuội bị bào mòn. - Trên mặt đá cuội, chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. - Đá vôi mềm hơn đá cuội. 2. Nhỏ một vài giọt giấm (hoặc axit loãng) lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. - Trên hòn đá vôi có sủi bọt và khí bay lên. - Trên hòn đá cuội không có phản ứng gì. - Đá vôi tác dụng với giấm (axits) tạo thành một chất khác. - Đá cuội không có phản ứng với axít. B2: Làm việc cả lớp. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm mình. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc phần giải thích của HS chưa chính xác. KL: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axít thì đá vôi bị sủi bọt. 4. Củng cố dặn dò. ? Làm thế nào để nhận biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không? (dùng axít nhỏ lên- sủi bọt). - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài - chuẩn bị bài sau. Ký duyệt của ban giám hiệu …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- GA SANG TUAN 13.doc