Giáo án Lớp 5 - Tuần 15
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
12.12 Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử Buôn Chư-Lênh đón cô giáo
Luyện tập
Hợp tác với những người xung quanh
Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950
Thứ 3
13.12 L.từ và câu
Toán
Khoa học MRVT: Hạnh phúc
Luyện tập chung
Thủy tinh
Thứ 4
14.12 Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí Về ngôi nhà đang xây
Luyện tập chung
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động )
Thương mại và du lịch
Thứ 5
15.12 Chính tả
Toán
Kể chuyện
Phân biệt âm đầu tr – ch, Dấu: hỏi - ngã
Giải toán về tìm tỉ sớ phần trăm
Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc
Thứ 6
16.12 L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn Tổng kết vốn từ
Luyện tập
Cao su
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động )
h dáng của một người cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, bảng phụ. + HS: SGL, xem bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể. Phương pháp: Cá nhân, nhóm đôi, bút đàm. *Bài 1: · Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê. * Bài 2: Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm. Giáo viên chốt lại. Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay. * Bài 3: + Mái tóc bạc phơ, + Đôi mắt đen láy , . + Khuôn mặt vuông vức, + Làn da trắng trẻo , + Vóc người vạm vỡ , v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó. Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm. *Bài 4: Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài 4 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm ra nháp. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Cả lớp nhận xét. - Bình chọn đoạn văn hay ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 30 : KHOA HỌC CAO SU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. 2. Kĩ năng: - Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn vật dụng làm bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 . Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cao su. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên chốt. Cao su có tính đàn hồi. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Bước 1: Làm việc cá nhân. · Bước 2: làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học? Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẽo”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm làm thực hànhtheo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Dự kiến: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 30 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. 2. Kĩ năng: - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành mộty đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 18’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. * Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận: Em yêu bé. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. - GV chấm điểm một số bài làm . Phương pháp: Bút đàm. *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên tổng kết. 5. Tổng kết - dặn dò: Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). 2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giaoan-tuan 15.doc