Giáo án lớp 5 - Tuần 17

I. Mục đích - yêu cầu.

 - Đọc trôi trảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

 - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần giám nghĩ giám làm đã thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm giầu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- GD HS ý thức bảo vệ MT: bảo vệ dòng nước thiên nhiên, trồng cây gây rừng.

II. Đồ dùng day học.

- Tranh minh hoạ trong bài.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
..................................
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Thể dục
Tiết Số 34: đi đều vòng trái, phải ...
Trò chơi: chạy tiếp sức theo vòng tròn
I. Mục tiêu.
	- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: tập hợp hàng, điểm số báo cáo, đi đều. Yêu cầu nhanh đúng khẩu lệnh.
	- Học trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn . Yêu cầu đúng kĩ thuật, nhanh nhẹn, đúng luật, hào hứng chủ động khi chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện.
	- Kẻ sân chơi trò chơi, còi, bóng,.....
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
 A. Phần mở đầu.
	- Giáo viên nhận lớp, kiểm tra sức khoẻ, trang phục và phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ giờ học.
	- Giáo viên cho học sinh chạy chậm theo vòng tròn.
	- Cho học sinh khởi động các khớp.
 B. Phần cơ bản.
* Đội hình đội ngũ.
- Giáo viên lần lượt cho học sinh tập luyện các nội dung: Tập hợp, dóng hàng, đi đều vòng trái - phải, .....
- Lần 1 GV hô khẩu lệnh cho học sinh tập, sau đó GV nhận xét sửa sai cho học sinh những lỗi sai kỹ thuật.
- Lần tiếp theo lớp trưởng hô nhịp cho lớp tập, GV quan sát uốn nắn cho học sinh, hướng dẫn học sinh yếu.
- GV chia lớp thành 3 tổ, các tổ luyện tập theo sự điều hành của tổ trưởng, GV bao quát chung.
- GV cho học sinh thi tập hợp hàng,... giữa các tổ.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn.
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV gọi 3 học sinh lên chơi thử.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi, giáo viên làm trọng tài.
- GV tổng kết thi đua trong trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- GV tập chung lớp, cho lớp đi đều thành vòng tròn hít thở sâu thả lỏng cơ thể.
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Dặn học sinh về nhà tiếp ôn luyện các động tác đội hình đội ngũ, chơi trò chơi. 
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 21 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết Số 85: hình tam giác
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Nhận ra đặc điểm của hình tam giác: Ba cạnh, ba góc, ba đỉnh.
- Phân biệt ba dạng của hình tam giác.
- Nhận biết được đáy, đường cao của hình tam giác.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình tam giác như SGK, êke.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV cho học sinh quan sát hình tam giác.
? Em hãy kể tên các cạnh, các góc của hình tam giác ?
- Học sinh kể tên, GV ghi bảng.
? Hình tam giác có đặc điểm gì ?
- GV cho học sinh quan sát các hình tam giác khác nhau.
? Các hình tam giác này có gì khác nhau ?
- GV cho học sinh phân biệt sự khác nhau của 3 dạng hình tam giác, giúp học sinh nhận dạng được 3 dạng hình tam giác.
- GV vẽ tam giác ABC lên bảng và giới thiệu cạnh đáy và đờng cao của tam giác.
? Đường cao của tam giác là đường như thế nào ?
- HS nêu đặc điểm đường cao của tam giác.
? Một hình tam giác có thể có vẽ được bao nhiêu hình tam giác ?
- GV cho học sinh tập nhận biết các 
đường cao của tam giác.
- GV kẻ ba đường cao theo ba dạng cho học sinh dùng eke xác định đường cao của tam giác.
- GV cho học sinh làm lần lượt các bài tâph trong SGK.
1. Hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. 
2. Ba dạng của hình tam giác.
3. Đáy, đường cao.
BC là cạnh đáy, AH là đường cao
 tương ứng với cạnh đáy BC
AH là chiều cao của tam giác ABC
4. Luyện tập.
 Làm bài 1, 2 trong SGK
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết Số 34: trả bài văn tả người
I. Mục đích yêu cầu
Nắm được yêu cầu của bài văn tả người.
Nhận thức được ưu khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn, biết sửa lỗi, viết lại một đoạn cho hay hơn.
II. Chuẩn bị : 
- Vở Bài tập TV5, bảng phụ ghi lỗi điển hình
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: 	- Chấm đơn xin học môn tự chọn của học sinh.
3. Bài mới. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC tiết học
A. Nhận xét chung và chữa một số lỗi điển hình
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS
- GV nhận xét chung về cách lập dàn ý, cách quan sát và lựa chọn ý; kĩ năng diễn đạt và cách sử dụng từ ngữ miêu tả; việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật b.Chữa lỗi điển hình 
 - GV đưa bảng phụ ghi các lỗi tiêu biểu về : Diễn đạt ý, dùng từ, viết câu, lỗi chính tả, …
 - Yêu cầu HS phân tích phát hiện lỗi và tự chữa lỗi sau đó chữa chung cả lớp.
 c) Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa bài theo trình tự sau :
+ Sửa lỗi trong bài
+ Đọc lại bài tự chữa lỗi.
+ Đổi bài cho bạn rà soát việc chữa lỗi.
- HS học tập đoạn văn, bài văn hay :.
+ GV chọn đoạn văn, bài văn hay đọc cho HS nghe, HS chỉ rõ chỗ hay, GV kết luận và chỉ rõ chỗ hay..
? Em hãy nêu các ý hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn?
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đẹp đáng học tập.
d) HS chọn một đoạn văn và viết lại cho hay hơn
- HS viết, đọc trước lớp, GV nhận xét, chấm một số đoạn, tuyên dương HS có đoạn viết lại hay hơn
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS có điểm khá, giỏi tham gia chữa bài tốt
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Lịch sử
Tiết Số 17: ôn tập học kì I
I. Mục tiêu. Giúp HS : 
- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1951 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó. 
- Rèn kĩ năng ghi nhớ tổng hợp kiến thức lịch sử cho HS.
- Giáo dục HS luôn tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, VBT lịch sử. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. ? Em hãy nêu những nhiệm vụ mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai đã đề ra ? - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.
* Hoạt động 1 : Thống kê các sự kiện tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1951. 
- GV yêu cầu HS xem lại bảng thống kê đã chuẩn bị. 
- GV kẻ bảng thống kê trên bảng lớp.
- GV đặt câu hỏi về từng sự kiện lịch sử :
- Ví dụ : +Ngày1-9-1858xảy ra sự kiện lịch sử gì ? 
 +Năm 1947 xảy ra sự kiện lịch sử gì ? 
 + Nêu ý nghĩa của sự kiện này ? 
 + Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng cộng sản VN ra đời và Cách mạng tháng Tám ?
+ Chiến thắng Biên giới thu-đông có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến của ta ?
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. GV, HS nhận xét bổ sung. 
Cứ như vậy GV và cả lớp cùng xây dựng để hoàn thành bảng thống kê : 
Thờigian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện 
 Nhân vật lịch sử tiêu biểu 
1-9-1858
Pháp nổ súng xâm lược nước ta 
Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta 
1858-1864
............................
......................................
Trương Định 
…............
2-9-1945
Năm 1950
.............................
.............................
Chiến dịch Biên giới,...
.........................................
.........................................
Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng, ...
……………..
……………..
Bác Hồ, 
La Văn Cầu.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết Số 34: kiểm tra học kỳ I
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra đánh giá kiến thức đã học về phân môn.
- Yêu cầu học sinh biết trình bày và làm bài kiểm tra đúng theo yêu cầu của đề.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Bài mới. a. GTB. Nêu y/c của tiết kiểm tra.
 b. Nội dung.
- GV đọc và ghi đề lên bảng.
Đề bài.
Cõu 1. Phụ nữ cú thai nờn trỏnh việc nào sau đõy?
Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
Sử dụng cỏc chất kớch thớch như rượu, thuốc lỏ.
Đi khỏm thai định kỡ: 3 thỏng 1 lần.
Giữ cho tinh thần thoải mỏi.
Cõu 2. Phỏt biểu nào sau đõy khụng đỳng khi núi về bệnh viờm nóo ?
Là bệnh khụng truyền nhiễm.
Hiện chưa cú thuốc đặc trị để chữa bệnh này.
Là bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em.
Cần giữ vệ sinh nhà ở và mụi trường xung quanh để phũng bệnh này.
Cõu 3. HIV khụng lõy qua đường nào?
Tiếp xỳc thụng thường.
Đường mỏu.
Đường tỡnh dục.
Từ mẹ sang con lỳc mang thai hoặc khi sinh con.
Cõu 4. Dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bộ trai hay bộ gỏi.
Cơ quan tuần hoàn. B. Cơ quan tiờu húa.
C. Cơ quan sinh dục. D. Cơ quan hụ hấp.
Cõu 5. Để làm cầu bắc qua sụng, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?
Nhụm. B. Đồng. C. Gang. D. Thộp.
Câu 6 : Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào ?
	 A. Đồng . 	 B. Sắt .
 C. Đa vôi . 	 D. Nhôm .
Câu 7. Bệnh nào dưới đây có thể bị lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
	A. Sốt xuất huyết	B. Sốt rét
	C. AIDS	D. Viêm não
Câu 8. Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
	A. Đường hô hấp	B. Đường tiêu hoá
	C. Đường máu	D. Đường tình dục
Câu 9. Quặng sắt được dùng để làm gì?
	A. Làm chấn song sắt
	B. Làm đường sắt
	C. Sản xuất ra gang và thép
Cõu 10: Nờn làm gỡ để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thỡ?
	A. Ăn uống đủ chất	 B. Tập luyện thể dục, thể thao
	C. Vui chơi giải trớ lành mạnh	 D. Tất cả cỏc ý trờn.
Cõu 11 : Tỡm cỏc chữ cỏi cho cỏc ụ trống dưới đõy để khi ghộp lại được cõu trả lời đỳng cho từng cõu trả lời sau : 
 a) Em bộ nằm trong bụng mẹ được gọi là gỡ ?
 b) Bệnh nào do một loại kớ sinh trựng gõy ra bị lõy truyền do muỗi a-nụ-phen ? 
 c) Thuỷ tinh thường; gạch và ngúi cú đặc điểm gỡ chung ? 
 Cõu 12: Điền cỏc từ vào chỗ chấm cho thớch hợp : gia đỡnh, , xa lỏnh, hàng xúm, phõn biệt.
 Những người nhiểm HIV, đặc biệt là trẻ em cú quyền được sống trong sự hỗ trợ thụng cảm và chăm súc của …………………….., bạn bố,…………………… , …; khụng nờn…………………….. và ……………………… đối xử với họ.
Cõu 13 . Nờu cỏch phũng bệnh sốt xuất huyết ?
.....................................................................................................................................
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 17.doc
Bài giảng liên quan