Giáo án lớp 5 - Tuần 19

I. Mục đích - yêu cầu.

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhận vật.

- Hiểu được nội dung phần 1: Tâm trạng của người thanh niên NTT day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ trong bài, bảng phụ chép đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Ổn định.

2. Kiểm tra.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.
 B. Phần cơ bản.
* Tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng 1 tay. 8-10 phút.
- Giáo viên lần lượt nêu lại kỹ thuật tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng hai tay bắt bóng bằng một tay.
- GV chia lớp làm 3 tổ luyện tập, các tổ luyện tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng, GV quan sát sửa sai cho học sinh.
- GV cho học sinh thi tung và bắt bóng giữa các tổ.
- Học sinh các tổ lần lượt thi, GV nhận xét đánh giá các tổ.
* Ôn nhảy dây kiểu chụm chân 5 -7 phút.
- GV gọi học sinh nêu lại cách nhảy dây kiểu chụm chân.
- GV cho học sinh luyện tập tự do trên sân.
- Học sinh luyện tập, GV quán xuyến lớp đôn đốc học sinh luyện tập.
- GV gọi 1 số học sinh nhảy tốt nhảy biểu diễn cho cả lớp quan sát.
- Gọi học sinh nhận xét, đánh giá kỹ thuật nhảy dây.
* Chơi trò chơi: Bóng chuyền sáu. 7-9 phút.
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. (như HD SGV/22).
- GV gọi 3 học sinh lên chơi thử.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi, giáo viên làm trọng tài.
- GV tổng kết thi đua trong trò chơi.
C. Phần kết thúc.
- GV tập chung lớp, cho lớp đi đều thành vòng tròn hít thở sâu thả lỏng cơ thể.
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Dặn học sinh về nhà tiếp ôn luyện các động tác đội hình đội ngũ, chơi trò chơi. 
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 28 háng 12 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2013
Toán
Tiết Số 95: CHU VI hình tròn
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
- Bài tập cần làm: bài 1a,b; bài 2c, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình tròn bán kính 2cm, thước có vạch chia cm.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
- GV giới hướng dẫn HS: Lấy điểm A trên hình tròn bằng bìa. Đặt A trùng vạch 0 của thước, lăn 1 vòng, kết thúc ở B (nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm). 
- GV giới thiệu: AB là độ dài đường tròn bán kính 2cm. Độ dài một đường tròn là chu vi hình tròn.
- Hỏi: Chu vi hình tròn bán kính 2cm (đường kính 4cm) là....cm?
- GV giới thiệu quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
- 2 HS nêu, lớp thực hiện ví dụ 1 - 2.
Bài 1. 1 HS đọc bài, lớp làm vở, 3 HS lên bảng.
- Chữa bài bảng, đối chiếu kết qủa, 2 HS nêu cách tính
Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu. Hỏi: Bài 2 khác bài 1 điểm nào (biết bán kính)?
- Lớp làm vở, đổi vở, chấm chéo.
- Gọi HS đọc kết quả từng trường hợp. 
- GV + HS nhận xét, kết luận.
Bài 3. 
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ.
- Gợi ý cho HS yếu. Chấm 1 số bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Lớp + Nhận xét, chữa bài.
1. Công thức - quy tắc 
- Chu vi của hình tròn là độ dài một đường tròn.
- Hình tròn b/ kính 2cm có chu vi 12,5cm đến 12,6cm.
- Cách tính: 4 3,14 = 12,56 cm
Quy tắc: SGK.
 C = d 3,14; C = r 2 3,14
(C: chu vi hình tròn, d: đường kính hình tròn, r: bán kính hình tròn
2. Thực hành
Bài 1. 
a. C = 0,6 3,14 = 1,884 (cm)
b. C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm)
Bài 2. 
c. C = 2 3,14 = 3,14 (m)
Bài 3. 
Chu vi bánh xe:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết Số 38: luyện tập tả người 
( Dựng đoạn kết bài)
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nhận biết được 2 kiểu kết bài (Mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo kiểu mở rộng- không mở rộng theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi:
+ Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm.
+ Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy ra rộng ra các vấn đề khác. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. ổn định.
 2. Kiểm tra: ? Thế nào là mở bài mở rộng và không mở rộng ?
 - GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu-ghi đầu bài.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung 
Bài tập 1.- 2 HS đọc nối tiếp bài. Lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi theo cặp, nêu ý kiến về sự khác nhau của 2 kết bài. 
- Lớp nhận xét, kết luận.
Bài tập 2.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý: Giờ trước viết đoạn mở bài tả ai, nay viết tiếp kết bài.
- HS nêu đề đã chọn, viết 2 đoạn kết bài theo 2 cách. 3 HS làm bảng phụ.
- 5-7 HS đọc đoạn viết, nêu kết bài mở rộng hay không mở rộng.
- Lớp nhận xét, chấm điểm bài viết hay.
- 3 HS làm bảng phụ trình bày, lớp bổ sung, hoàn thiện, cho điểm.
Bài tập 1.
a. Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với bà.
b. Kết bài mở rộng: Nói lên tình cảm với bác nông dân, nêu vai trò của người nông dân với xã hội. 
Bài tập 2.
- Kết bài không mở rộng:
 Mẹ đã vất vả vì chúng con. Mẹ ơi, con yêu mẹ biết bao nhiêu.
- Kết bài mở rộng:
 Mẹ đã tần tảo nuôi các con khôn lớn. Em thầm nghĩ: Biết ơn mẹ, mình phải làm gì đây? Con sẽ chăm ngoan và học thật giỏi mẹ nhé! 
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học- Yêu cầu HS viết chưa đạt viết lại.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: Tả người (Kiểm tra viết ) 
Lịch sử
Tiết Số 19: chiến thắng lịch sử điện biên phủ
I. Mục tiêu. Qua bài này giúp học sinh biết:
- Tầm quan trọng của chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Học sinh nắm được sơ lược về chiến thắng Điện Biên phủ.
- Nêu được ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ VN, sơ đồ chiến dịch ĐBP, phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
? Em hãy nêu những nhiệm vụ mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai đã đề ra? - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
- GV giới thiệu sơ lược về việc thực dân Pháp xây dựng cụm cứ điểm ĐBP.
- GV gọi học sinh đọc đoạn " Mùa đông năm 1953...... lên ĐBP".
? Để chuẩn bị cho chiến dich Điện Biên Phủ ta đã chuẩn bị ntn ?
 - Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong SGK.
? Bức ảnh có nội dung gì ?
- Học sinh nêu nội dung bức ảnh, GV giới thiệu sự chuẩn bị của quân và dân ta cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
? Qua bức ảnh đoàn xe thồ chở hàng phụ cho chiến dịch ĐBP em có nhận xét gì?
- Học sinh trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc đoạn " Ngày 13/3/1954 ..... tiêu diệt địch".
? Chiến dịch Điện Biên Phủ mở màn vào thời gian nào ?
? Tinh thần chiến đấu của bộ đội ta như thế nào ?
? Em thấy hành động của anh hùng Phan Đình Giót thể hiện điều gì ?
- Học sinh trả lời câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc đoạn" Ngày 30/3/1954 ........ thực dân Pháp xâm lược".
? Quân ta tấn công đợt 2 và 3 vào thời gian nào ?
? Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào ? Bằng sự kiện gì ?
? Em hãy thuật lại sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ ?
- Học sinh thuật lại diễn biến chiến dịch.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.
? Chiến dịch ĐBP thắng lợi có ý nghĩa gì ?
- Học sinh nêu ý nghĩa của chiến dịch.
? Qua bài học này em cần ghi nhớ gì ? 
 - GV hệ thống nội dung bài học. Học sinh nêu phần ghi nhớ. 
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
-Dặn học sinh về nhà học nội dung cần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Tiết Số 38: sự biến đổi hoá học
I. Mục tiêu.
 Sau bài học, học sinh biết:
- Phát biểu định nghĩa về sự biết đổi hoá học của các chất.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và lý học.
- Thực hiện được một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sánh và nhiệt trong biến đổi hoá học.
- Kết hợp GD cho HS các KNS: KN quản lý thời gian; KN ứng phó trước tình huống không mong đợi xảy ra.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ, đồ dùng thí nghiệm. Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: ? Thế nào là dung dịch ? Nêu cách tách các chất trong dung dịch ?
	- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu- ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Thí nghiệm.
+ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu bài tập.
	N1: Đốt tờ giấy, mô tả hiện tượng và kết quả sau khi đốt.
	N2: Chưng đường trên ngọn lửa.
- Học sinh các nhóm làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp + GV nhận xét, đánh giá.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
...........................
............................
…………………
................................................
.................................................
……………………………….
............................................
............................................
……………………………
GV KL: Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như 2 TNo trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
* Hoạt động 2:
+ Mục tiêu: Phân biệt được sự biến đổi hoá học và lý học.
+ Cách tiến hành:
- GV chi lớp thành 3 nhóm.
- Nhóm trưởng các nhóm điều khiển cho nhóm mình quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi:
? Trường hợp nào là biến đổi hoá học ? Làm sao bạn biết ?? Trường hợp nào la bến đổi lý học ? Làm sao bạn biết ?
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu bài tập.
Hình
Nội dung từng hình
Biến đổi
Giải thích
..............
...............
................
...............................
..............................
................................
.............................
...........................
.............................
..........................................
.......................................
.........................................
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
GV KL: Sự biến đổi từ chất này sang chất khác là sự biến đôi hoá học. GV lưu ý học sinh một số việc không nên là: Đến gần hổ tôi vôi, ......
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 19.doc