Giáo án Lớp 5 - Tuần 23
I/ Mục tiêu
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, "độ lớn" của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2a.
II/ Phương tiện và phương pháp dạy học
- Phương tiện: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. Bảng nhóm.
- Phương pháp: Quan sát - thảo luận - HĐ nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
động em đã biết, đã tham gia - Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập CTHĐ. - GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại. b) HS lập chương trình hoạt động - HS tự lập CTHĐ và vở. - GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính , khi trình bày miệng mới nói thành câu. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét từng CTHĐ. - GV giữ lại bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa CTHĐ của mình.- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. C. Kết luận - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện - Dặn chuẩn bị bài sau Trả bài văn kể chuyện - Hát. - 1 – 2 HS nhắc lại. - Nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghĩ và nêu. - Lắng nghe. - Nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ. - HS đọc. - HS lập CTHĐ vào vở bài tập. - 3-4 HS trình bày. - Nhận xét. - HS sửa lại chương trình hoạt động của mình. - HS bình chọn. Tiết 2. Ôn LUYỆN ĐỌC HAI BÀI CAO BẰNG – PHÂN XỬ TAI TÌNH I/ Mục tiêu - Luyện đọc diễn cảm hai đoạn của hai bài Cao Bằng và Phân xử tài tình. - Làm BT về nội dung của hai bài đó. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiện: - Bảng nhóm. - Phương pháp: Quan sát - thảo luận - HĐ nhóm. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 16’ 16’ 2’ A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài tập tiết ôn trước. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ ôn TV này các em cùng luyện đọc diễn cảm hai đoạn của hai bài Cao Bằng và Phân xử tài tình. 2. Kết nối - Thực hành Bài Cao Bằng Bài 1. - Gọi HS đọc y/c và nội dung BT. - Y/c HS thảo luận để tìm giọng đọc cho BT - Y/c HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và bình chọn. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Y/c HS làm bài cá nhân vào VBT - Gọi HS nêu đáp án đúng. - Nhận xét và chốt lại nội dung bài. Bài Phân xử tài tình Bài 1.Luyện đọc đoạn văn sau: - Gọi HS đọc y/c và nội dung BT. - Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Y/c HS thảo luận để tìm giọng đọc cho BT - Y/c HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và bình chọn. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Y/c HS làm bài cá nhân vào VBT - Gọi HS nêu đáp án đúng. - Nhận xét và chốt lại nội dung bài. C. Kết luận - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài học sau. - Hát. - Chữa bài theo y/c. - Nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Thảo luận nhóm đôi. - Hoạt động theo y/c - Đại diện các cặp thi đọc diễn cảm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Làm bài theo y/c Đáp án: b - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. - Hoạt động theo y/c - Đại diện các cặp thi đọc diễn cảm. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Làm bài theo y/c Đáp án: a Tiết 3. Ôn ÔN TẬP THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu - Củng cố về tính thể tích hình hộp chữ nhật. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiện: Bảng nhóm. - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 10' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài ôn tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Tiết toán ôn hôm nay các em cùng làm các BT củng cố KT về tính thể tích hình hộp chữ nhật. 2. Kết nối - Thực hành Bài 1. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 3 HS làm bảng nhóm đã kẻ sẵn bảng trống như VBT(mỗi HS làm 1 cột). - Gọi HS làm bảng nhóm dán bài lên bảng và cả lớp nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT, 1 HS làm bảng lớp. - Gọi HS nhận xét. - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 3. - Gọi HS đọc y/c của BT. - Hướng dẫn HS cách thực hiện bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Gọi HS làm bảng nhóm dán bài lên bảng và trình bày. - GV cùng HS nhận xét. C. Kết luận - Nhận xét giờ học ôn. - Dặn chuẩn bị bài học sau. - HS thực hiện y/c. - Nghe. - 2 HS nêu y/c của BT. - HS làm bài theo hướng dẫn. - Chữa bài. - 2HS đọc to y/c của BT. - HS làm bài theo y/c. - 2 HS đọc y/c của BT. - HS làm bài theo hướng dẫn. Ngày soạn: 12/1 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14tháng 02 năm 2014 Tiết 1. Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. - HS làm được bài tập 1, 3. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiện: Bảng phụ kẻ sẵn BT 1. - Phương pháp: Trực quan đàm thoại ; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 15' 15' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu về cách tính thể tích của hình lập phương 2. Kết nối - Ví dụ: - GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài: - Yêu cầu HS thảo luận cặp và làm bài (như SGK). - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét. + 3 cm là gì của hình lập phương? + Trong bài toán trên để tính thể tích của hình lập phương chúng ta đã làm như thế nào? - Đó chính là quy tắc tính thể tích hình lập phương. + Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? + Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào? - Yêu cầu HS đọc kết luận trong SGK. 3. Thực hành: Luyện tập: Bài 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống: - Gọi HS đọc y/c của BT. - GV treo bảng phụ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS dùng bút chì điền vào SGK. - Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ. - GV nhận xét. Bài 3. - Mời 2 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi vở, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Kết luận - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Hát. - 1 - 2 HS nêu. - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để làm bài. - 1 HS nêu. Thể tích của hình lập phương là: 3 3 3 =27(cm3) + Là độ dài cạnh của hình lập phương. + Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. + Ta lấy cạnh nhân cạnh nhân cạnh + Công thức: V = a a a - HS đọc thuộc lòng. - 1 HS đọc y/c của BT. - Lam bài vào SGK - 2 HS đọc to y/c của BT. Bài giải a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504(cm3) b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 Tiết 3. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu - HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II/ Phương tiện và phương pháp dạy học - Phương tiện: Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. - Phương pháp: Quan sát - thảo luận - HĐ nhóm. III/ Tiến trình dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' 2' 10' 10' 2' A. Mở đầu 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học 1. Khám phá: Giờ TLV hôm nay các em cùng nhau chữa một số lỗi về dùng từ, bố cục bài văn,… 2. Kết nối a) Nhận xét về kết quả làm bài của HS - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để nhận xét. - Những ưu điểm chính: + Một số em xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: Hoàng Tuấn, Thoa. +Chữ viết, cách trình bày đẹp: Tú, Diệu. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, nhiều em ít sưu tầm được truyện, không nhớ những câu chuyện đã học, sự vận dụng kém. b) Thông báo điểm. 3. Thực hành: Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng. - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. 3.3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. +Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . C. Kết luận - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập về tả đồ vật - Hát. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - Nghe. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS thực hiện trên bảng lớp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - Nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - 3-4 HS trình bày. Tiết 4. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 23 1. GV nhận xét chung a) Ưu điểm - Nề nếp học tập: Đa số các em đều có ý thức hocjbaif và làm bài ở nhà, có sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Về lao động: Chăm chỉ, hăng hái trong công việc được giao. - Về các hoạt động khác: Tích cực tham gia các hoạt động của trường, của Đội cũng như của lớp đề ra. - Khen các em có nhiều thành tích trong học tập : Văn, Diện, Thảo. b) Nhược điểm - Vẫn còn hiện tượng chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp, lười làm bài tập ở nhà: Phong, Ánh, Linh. 2. Phương hướng tuần tới - Phổ biến công việc chính của tuần 24. - Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra. - Thực hiện tốt công việc của tuần 24.
File đính kèm:
- TUAN 23.doc