Giáo án lớp 5 - Tuần 25

I. Mục tiêu.

- Đọc: lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, thiết tha; thể hiện thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy- học.

 - Tranh minh hoạ chủ điểm, bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc18 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 câu văn ?
- 2- 3 HS nêu, 1 HS điền bảng. Chốt ý đúng.
Bài tập 2
-1 HS đọc bài. Thảo luận nhóm: 
+ So sánh hai đoạn văn bài tập 1, bài tập 2: Cách diễn đạt ở đoạn văn nào hay hơn?
+ Đại diện nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét, kết luận: Nội dung 2 đoạn văn giống nhau, cách diễn đạt đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt.
2. Ghi nhớ: Hai HS đọc SGK.
3. Luyện tập
Bài 1. 2 HS đọc nối tiếp. lớp làm vở bài tập (đánh số thứ tự câu, từ in đậm thay thế cho từ nào, tác dụng của cách thay thế từ)
- 2 HS làm bài bảng phụ, trình bày. Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
1. Nhận xét
- Đoạn văn có 6 câu, đều nói về Trần Quốc Tuấn
- Từ nói về Trần Quốc Tuấn: Hưng Đạo Vương, Ông, Quốc công Tiết Chế, vị Chủ tướng tài ba, Người.
- Đoạn 1, đoạn 2 có nội dung giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn: Các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng, tránh được sự lặp lại đơn điệu, nặng nề.
Kết luận: Việc thay thế từ ngữ dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu gọi là phép thay thế từ ngữ
2. Ghi nhớ: (SGK)
3. Luyện tập
Bài tập 1
- Anh (câu2) thay cho Hai Long (câu1)
- Người liên lạc (câu4) thay cho người đặt hộp thư (câu2)
- Anh (câu4) thay Hai Long (câu1)
- Đó (câu 5) thay những vật gợi ra hình chữ V
Tác dụng: Liên kết câu.
4. Củng cố - Dặn dò .
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: MR VT Truyền thống.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Toán
Tiết số 125: luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. BT1b, BT2,3.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS nêu cách đặt tính và cách trừ số đo thời gian ?
-3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài tập 1
- 1 HS nêu yêu cầu, lớp làm bài vào vở, hỏi HS cách đổi đơn vị đo thời gian.
- 3 HS làm bảng, nêu cách làm. 
- Lớp đối chiếu kết quả bài trên bảng, nhận xét. GV kết luận.
Bài tập 2
- HS làm vở, cho HS đổi vở kiểm tra chéo
- Chấm bài HS, cho HS ghi lỗi sai, chữa chung.
Bài tập 3
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở. hỏi HS cách trừ số đo thời gian
- Chữa bài trên bảng, thống nhất kết quả.
- Gọi 3-4 HS đọc bài làm.
Bài tập 4
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, hỏi: Ai phát hiện ra châu Mỹ? Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ?
- HS thảo luận nhóm: Bài toán cho biết gì? Hai sự kiện cách nhau bao nhiêu năm? Cách tính?
- Các nhóm giải bảng phụ, trình bày bài làm.
- Đánh giá nhận xét kết quả từng nhóm.
Bài tập 1
12 ngày= 24 giờ x 12 = 248 giờ
3,4 ngày = 24 giờ x 3,4 = 81,6 giờ
1,6 giờ = 60 phút x 1,6 = 96 phút
4 phút 25 giây = 60 giây x 4 + 25 giây = 265 giây
Bài tập 2
 2 năm 5 tháng 
+ 13 năm 6 tháng
 15 năm 11 tháng
 4 ngày 21 giờ
 + 5 ngày 15 giờ
 9 ngày 36 giờ = 10 ngày 12giờ 
Bài tập 3
 4 năm 3 tháng đổi 3 năm 15 tháng
-2 năm 8 tháng -2 năm 8 tháng 
 1 năm 7 tháng
13 giờ 23 phút đổi 12 giờ 83 phút
- 5 giờ 45 phút - 5 giờ 45 phút
 7 giờ 38 phút
Bài tập 4
Hai sự kiện cách nhau số năm là:
 1961- 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm 
4. Củng cố - Dặn dò.
- Kiến thức được luyện tập trong bài ? Bài sau: Nhân số đo thời gian với một số.
Tập làm văn
Tiết số 50. tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiêp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh đoạn kịch với nội dung phù hợp .
- Học sinh khá, giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch.
- Kết hợp GD cho HS các KNS như: KN thể hiện sự tự tin; KN hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học.
- Một số vật để sắm vai diễn kịch : mũ quan, áo phú nông, mũ lính..
- Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
1. Giới thiệu bài
- HS nêu một số vở kịch đã học: Lòng dân, người công dân số 1 
- Nêu yêu cầu: Chuyển một đoạn trong truyện thành kịch, diễn thử. 
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1
1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm
 Bài tập 2
3 HS đọc nối tiếp: yêu cầu, tên màn kịch; Gợi ý về lời đối thoại; đoạn đối thoại.
- Lớp đọc thầm
- Làm bài theo nhóm 4: Thảo luận, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch (không viết lại trong SGK
- Đại diện các nhóm đọc lì đối thoại.
- Lớp nhận xét, bình chon nhóm có lời đối thoại hợp lý, hay nhất.
Bài tập 3
- Một HS nêu yêu cầu, đọc phân vai đoạn kịch vừa viết, phân nhóm
- Các nhóm phân vai tập diễn thử
- Diễn kịch trước lớp (2-3 nhóm)
- Chọn nhóm diễn sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất
Xin Thái sư tha cho
Nhân vật: SGK
Cảnh trí: SGK
Thời gian: SGK
Phú nông: - Bẩm, vâng
Trần Thủ Độ: - Ta nghe Phu nhân nói ngươi muốn xin chức Câu đương, đúng vậy không
Phú nông: - (vẻ vui mừng) Xin ông giúp con được thoả nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết Câu đương phải làm những gì không?
Phú nông: - (gãi đấu lúng túng). Con phải...phải...đi bắt tội phạm ạ!
Trần Thủ Độ: - Làm sao ngươi biết kẻ nào là tội phạm?
Phú nông: Dạ ...bẩm...con cứ nghi là bắt ạ
Trần Thủ Độ:- Ngươi hiểu như vậy đấy. Ta cho ngươi thoả nguyện. nhưng vì do Phu nhân xin nên phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: - (Hoảng hốt, cuống cuồng) ấy chết! đức ôg bảo gì cơ ạ?
Trần Thủ Độ: - Ngươi tưởng phép nước là chuyện đùa sao?
Phú nông: (van xin) Con biết tội rồi xin đức ông tha cho con.
Trần Thủ Độ: (cương quyết) Ta đã cho ngươi làm chức câu đương vì nể tình Phu nhân. chỉ chặt một ngón chân để phân biệt thôi mà.
4. Củng cố- dặn dò.
- Tuyên nhóm viết đoạn đối thoại hay, diễn kịch tốt nhất.
- Dặn: Viết vở đoạn đối thoại. Bài sau Tập viết đoạn đối thoại.
lịch sử
Tiết số 25. Sấm sét đêm giao thừa
I. Mục tiêu: 
	Học xong bài học HS biết:
- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968) quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mỹ ở Sài Gòn.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu mục đích ta mở đường Trường sơn?
	 - GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
 * Hoạt động 1. Làm việc cả lớp 
- Nêu nhiệm vụ học tập : Sự kiện diễn ra ở miền Nam Tết Mậu Thân 1968? Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội? ý nghĩa của trận đánh Tết Mậu Thân ?
* Hoạt động 2. Làm việc cá nhân.
- HS làm bài tập 1, 2 vở bài tập. Hỏi :
+ Cuộc tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 diễn ra ở đâu, lúc nào?
+ Kể tên các thành phố thị xã mà quân giải phóng tiến công? Chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ, đồng loạt?
- HS trình bày, lớp bổ sung thống nhất.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận : Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mỹ. 
- Đại diện HS trình bày nhận xét cho điểm.
* Hoạt động 4 . Làm việc cả lớp
+Tác động của cuộc tiến công nổi dậy đối với nước Mỹ?
+ ý nghĩa của tổng tiến công và nổi dậy?
- HS trả lời, lớp bổ sung thống nhất.
 1. Cuộc tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân
- Bất ngờ : tấn công vào đêm giao thừa, đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn.
- Đồng loạt : diễn ra đồng thời ở nhiều thị xã thành phố (Cần Thơ, Nha Trang, Huế, ĐN), khu quân sự.
2. Cuộc tiến công vào Sứ quán Mỹ
- Thời gian : lúc giao thừa, báo hiệu bằng tiếng nổ rầm trời.
- Địch dùng máy bay lên thẳng chở lính Mỹ đổ trên nóc nhà để phản kích, hoảng hốt đưa Đại sứ Mỹ chạy khỏi bằng xe bọc thép.
- Sứ quán Mỹ bị tê liệt, cuộc chiến diễn ra 6 giờ đồng hồ.
3. ý nghĩa
- Mỹ buộc thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri.
- Làm Mỹ và quân đội Sài Gòn thiệt hại nặng nề, hoang lo sợ.
- Nhân dân yêu chuộng hoà HB ở Mỹ đấu tranh đòi chính phủ Mỹ rút quân khỏi Việt Nam.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ?
- Bài sau Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
khoa học
Tiết số 50: Ôn tập : Vật chất - năng lượng (tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về:
- Các kiến thức về phần vật chất năng lượng và các kỹ năng quan sát thí nghiệm
- Kỹ năng bảo vệ môi trường, kỹ năng bảo vệ sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất năng lượng.
- Yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh ảnh về sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt, lao động, sản xuất vui chơi.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu tính chất của đồng, nhôm, thuỷ tinh ?
	- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
* Hoạt động 1: Quan sát trả lời câu hỏi
- Cho HS quan sát hình trang 152 SGK 
- Trao đổi theo cặp: Các phương tiện, máy móc lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
- Gọi 7 HS trình bày (Mỗi HS nêu một phương tiện)
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2:Trò chơi “Thi kể tên các máy móc, dụng cụ sử dụng điện”- Cho HS chơi tiếp sức theo nhóm. 
- Cách thực hiện: Mỗi nhóm 5 HS xếp hàng 1. một HS quản trò hô “bắt đầu”
HS đứng đầu viết tên một dụng cụ máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; lần lượt HS tiếp theo lên viết. Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là người chiến thắng.
- HS chơi bình chọn nhóm thắng cuộc.
1. Một số nguồn năng lượng
Phương tiện, máy móc
Sử dụng năng lượng
Xe đạp
Cơ bắp của người
Máy bay
Chất đốt từ xăng
Thuyền buồm
Năng lượng gió
Ô-tô
Chất đốt từ xăng
Cọn nước
Năng lượng nước
Tàu hoả
Chất đốt từ than đá
Pin mặt trời
Năng lượng mặt trời
2. Dụng cụ, máy móc sử dụng điện
- Đèn pin, mấy sấy tóc, quạt điện, nồi cơm điện, đài, ti-vi, mấy tính, máy bơm nước, ấm đun nước điện,....
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu một số nguồn cung cấp năng lượng ?
- Chuẩn bị bài sau: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 
Kí duyệt của ban giám hiệu
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 25.doc
Bài giảng liên quan