Giáo án lớp 5 - Tuần 27
I. Mục tiêu.
- Đọc : lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng dạy- học .
- Tranh minh hoạ trong SGK, một vài bức tranh làng Hồ.
III. Các hoạt động dạy- học.
-bô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mân Hin la ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lý: I-ta-li-a, Lo-ren, Niu Di-lân, Mỹ, Pháp, ấn Độ. * Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có gạch ngang *Viết giống tên riêng VN 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng nước ngoài. luyện từ và câu Tiết số 54. liên kết câu bằng từ ngữ nối I. Mục tiêu. - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối; tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được các yêu cầu của các bài tập ở mục III. II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng lớp viết đoạn văn bài tập 1 (phần nhận xét). - Bảng phụ ghi đoạn văn bài 1 (phần luyện tập). III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - 2 HS đọc thuộc câu ca dao, tục ngữ về các truyền thống của dân tộc? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Phần nhận xét Bài tập 1 - HS đọc y/c, làm vở bài tập - 2 HS nêu tác dụng của từ “hoặc”, “vì vậy” - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 2 - 1 HS đọc bài, trao đổi cặp : tìm từ ngữ có tác dụng nối giống cụm từ : vì vậy - HS nêu, nhận xét, rút ghi nhớ 3. Ghi nhớ : 2 HS đọc SGK, 2đọc thuộc. 4. Luyện tập Bài tập 1 - 1 HS nêu y/c, 2 HS đọc nối tiếp 3 đoạn đầu- 4 đoạn cuối bài Qua những mùa hoa - Chia đôi lớp (làm mỗi phần của bài), làm bài theo nhóm, ghi bảng phụ. - Các nhóm trình bày, nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 2 - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, trao đổi cặp : tìm từ nối dùng sai, sửa lại cho đúng. - Treo bảng phụ, HS nêu cách chữa, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét về tính láu lỉnh của cậu bé. 1. Nhận xét Bài tập 1 - Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo (câu 1) - Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2. Giúp ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài tập 2 - Từ có tác dụng nối : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,... 2. Ghi nhớ 3. Luyện tập Bài tập 1 - Đoạn 1 : nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2 : vì thế nối câu 4 với câu 3, đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối c5 - c4 - Đoạn 3 : nhưng, rồi Hoăc - Đoạn 4 : đến ( c8 - c7, đ4 - đ3) - Đoạn 5 : đến (c11 - c9, 10) ; sang đến (nối c12 - c9, 10, 11) - Đoạn 6 : nhưng nối c13 - 12, đ6 - đ5 mãi đến (c14 - 13) - Đoạn 7 : đến khi (c15 -14, đ7 - đ6) rồi (nối c16 - 15) Bài tập 2 - Sai : từ nối nhưng - Sửa : Thay từ vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. 4. Củng cố - Dặn dò - Thuộc ghi nhớ, vận dụng viết câu, đoạn, bài có liên kết chặt chẽ. - Bài sau Ôn giữa kì 2. Soạn ngày: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết số 135. luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS. - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. (Làm BT 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian ? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1. : - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu. Kẻ bảng - HS lớp làm bài vào vở (không cần kẻ bảng) - Gọi 3 HS làm bảng, lớp nhận xét. Lưu ý HS đổi thời gian là số thập phân. - 2 HS đọc quy tắc tính thời gian Bài tập 2 - 1 HS đọc đề bài. Hỏi : Yêu cầu của đề? Bài toán cho biết gì ?(vận tốc bò của ốc sên) Để tính thời gian cần lưu ý gì ? (đổi quẵng đường ra cm hoặc vận tốc ra m/phút) - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng. - Gọi HS đọc bài làm, đối chiếu kết quả bảng. Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài, làm bài cá nhân. - Chấm, chữa bài : HS ghi bảng bài làm sai, lớp nhận xét, nêu cách sửa. - Lưu ý HS : 72 : 96 = 3/4 giờ = 45 phút Bài tập 1 - Với v = 60 km/giờ ; s = 261 thì t = 261 : 60 = 4,35 (giờ) - Với v = 39km/giờ ; s = 78km thì t = 78 : 39 = 2 (giờ) - Với v = 27,5 km/giờ ; s = 165km thì t = 165 : 27,5 = 6 (giờ) - Với s = 96km ; v = 40 km/giờ thì t = 96 : 40 = 2,4 (giờ) Bài tập 2 : 1,08m = 108m Thời gian ốc sên bò hết quãng đường 108 : 12 = 9 (phút) hoặc : 12 cm/phút = 0,12 m/phút 1,08 : 0,12 = 9 (phút)) Đáp số : 9 phút Bài tập 3 Thời gian đại bàng bay được 72km 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút Đáp số: 25 phút 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu cách tính thời gian. Bài sau Luyện tập chung. Tập làm văn Tiết số 54. tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu. - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, diễn đạt rõ ý. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh hoa hồng, giàn mướp, cây cổ thụ... III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học : Viết bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho. 2. Hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc đề bài, 1 HS đọc gợi ý trong SGK - HS nêu đề đã chọn, đọc phần quan sát ở nhà. - Nhận xét. 3. Học sinh làm bài - Quan sát, nhắc HS tư thế ngồi, ý thức làm bài. 4. Thu bài Đề bài : Chọn một trong các đề bài sau 1. Tả một loài hoa mà em thích. 2. Tả một loại trái cây mà em thích. 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. Gợi ý : Mở bài : - Giới thiệu cây (hoa, quả) định tả. - Nêu thời điểm quan sát cây (hoa, quả) Thân bài : - Tả bao quát toàn bộ cây (hoa, quả) - Tả từng bộ phận của cây (hoa, quả) hoặc sự thay đổi của cây (hoa, quả) theo thời gian. Chú ý thể hiện kết quả quan sát nhờ các giác quan (nhìn, ngửi, sờ, nếm). - Tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh, hoạt động của con người, chim chóc, ong bướm... Kết bài : - Nêu suy nghĩ hoặc tình cảm với cây (hoa, quả) được miêu tả. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. Dặn : Bài sau Ôn tập giữa học kì 2. lịch sử Tiết số 27. Lễ kí hiệp định pa-ri I. Mục tiêu: Học xong bài học, HS biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1- 1973, Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. - Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Vì sao ngày 30 -12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? - GV nhận xét. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Hoạt động 1. Làm việc cả lớp. - Nêu tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pa-ri. Nêu n/v học tập : +Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ? Lễ kí diễn ra thế nào? Nội dung chính của Hiệp định? Việc kí kết đó có ý nghĩa thế nào? * Hoạt động 2. Làm việc cá nhân. - HS làm bài tập 1 vở bài tập. Hỏi : + Hội nghị Pa-ri kéo dài là do đâu? Vì sao Mĩ kí Hiệp định Pa-ri? Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết ngày nào? ở đâu - HS trình bày, lớp bổ sung thống nhất. * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận : Diễn biến lễ kí kết? Nội dung chủ yếu của Hiệp định Pa-ri? - Đại diện HS trình bày, nhận xét. - Cho HS xem tranh SGK. Hoạt động 4. Làm việc cả lớp + ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? - 2, 3 HS trả lời, lớp bổ sung. - Gợi ý HS rút ghi nhớ SGK 1. Nguyên nhân - Mĩ dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta đã trì hoãn, không chịu kí hiệp định. - Mĩ thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, buộc phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. 2. Lễ kí kết Hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Thời gian : Ngày 27-1-1973 - Nội dung : + Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền thóng nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi VN. - Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN. - Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. 3. ý nghĩa - Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN. - Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược : đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam VN. 4. Củng cố - dặn dò. - Hỏi : Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? - Bài sau Tiến vào Dinh Độc Lập. khoa học TS 54. cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây được mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ II. Đồ dùng dạy học. - Hình 110, 111SGK. - Ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, gừng, hành, tỏi. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Quan sát + Mục tiêu: Giúp HS tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. Kể tên cây mọc ra từ một bộ phận của cây mẹ + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm, giúp đỡ các nhóm + đọc thông tin trang 106, quan sát vật thật, làm vở bài tập. + chỉ vào chồi trên vật thật và nói về cách trồng mía. - Mỗi HS đại diện nhóm nêu một vật, nhóm khác bổ sung. - Cho HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ. (dâu, hoa hồng) - Kết luận : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc từ một bộ phận của cây mẹ * Hoạt động 2: Thực hành + Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ + Cách tiến hành: - HS trồng các vật mang đến lớp vào hộp bìa, đặt ở lớp. 1. Các bộ phận của cây mẹ có thể mọc cây con - Mía : (ngọn) chồi mọc từ nách lá ở ngọn mía. Trồng mía : đặt ngọn mía nằm dọc trong rãnh luống, lấp ngọn lại. - Khoai tây (thân) : mỗi chỗ lõm trên củ có một chồi. - Gừng (thân) : mỗi chỗ lõm trên củ có một chồi. - Lá bỏng (lá) : chồi mọc ra từ mép lá. - Hành, tỏi (thân) : chồi mọc trên phía đầu của củ - Cây hoa hồng (cành) 2. Thực hành - Trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.(gừng, lá bỏng, hành) 4. Củng cố - Dặn dò. - Bài sau Sự sinh sản của động vật Kí duyệt của ban giám hiệu ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….....
File đính kèm:
- GA SANG TUAN 27.doc