Giáo án lớp 5 - Tuần 3

I. Mục đích, yêu cầu.

* Đọc đúng : lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, nói lẹ, .

- Đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng, .

* Hiểu nội dung phần một của vở kịch : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ (nếu có).

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
1-2 p
3 p
12 - 14 p
 1-2 lần
 2-3 lần
1 lượt
3-5 p
4-6 p
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 31 tháng 8 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết số 15: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 
( Bài toán : Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó ) 
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- GV Gọi học sinh làm bài tập. Tính 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gọi HS đọc bài tập 1.
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
+ Nêu các bước giải bài toán tổng - tỉ.
- HS nêu, lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
- GV + HS nhận xét, chữa bài.
- Bài toán 2 GV cũng tiến hành tương tự như bài toán 1.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó".
- GV nhận xét, chốt cách giải ...
- GV yêu cầu HS tự giải cả 2 bài toán
tương tự như bài toán 1 và 2.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại cách làm.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc bài tập 2.
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Goij HS nêu cách giải.
- Lớp làm bài vảo vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV + HS nhận xét, chữa bài.
- GV gọi HS đọc bài toán 3.
- GV gợi ý HS : 
+Tìm nửa chu vi ...
+Xác định dạng toán và tự giải 
- GV cho HS làm bài,1HS lên bảng..
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
1. Ôn tập giải toán.
a) Bài toán 1.
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5 + 6 = 11 ( phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 - 55 = 66
 Đ/ S: 55 và 66
b) Bài toán 2.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 5 - 3 = 2 ( phần)
Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
 Đ/ S: 288 và 480
2. Luyện tập.
Bài 1.
Đáp số : a) Số thứ nhất là 35 
 Số thứ hai là 45
 b) Số thứ nhất là 99 
 Số thứ hai là 44
Bài 2.
Loại 1
Loại 2
12 lít
? lít
? lít
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 
 3 - 1 = 2 ( phần ) 
Số lít nước mắm loại II là : 
 12 : 2 = 6 ( lít ) 
Số lít nước mắm loại I là : 
 12 + 6 = 18 ( lít ) 
Bài 3.
 Đáp số : a) 35m và 25m 
 b) 35m2
 4. Củng cố, dặn dò.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó". GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
tập làm văn
tiết số 6 : Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nắm được ý chính của 4 đoan văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. GV kiểm tra, chấm dàn ý của tiết trước ( Tả một cơn mưa )
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài : Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- GV yêu cầu HS nêu ý chính của mỗi đoạn.
- HS cùng bàn trao đổi và nêu ý chính của mỗi đoạn trước lớp.
- GV viết nhanh lên bảng ý chính của 4 đoạn.
+ Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên ?
- HS nêu, GV hướng dẫn cách làm.
- GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn ( trong số 4 đoạn đã cho ).
- HS tự hoàn chỉnh đoạn văn rồi trình bày trước lớp.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương HS có đoạn văn hoàn chỉnh, hợp lí.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- GV HD HS nắm chắc y/c của bài tập.
HS tự làm rồi trình bày đoạn văn trước lớp.
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV chấm, nhận xét, khen ngợi một số đoạn viết hay, diễn đạt rõ ràng, lời văn sinh động.
Bài tập 1.
Đoạn 1 : Giới thiệu cơn mưa.
Đoạn 2 : ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3 : Cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa.
Ví dụ : 
Đoạn 1 : Lộp độp, lộp độp. Mưa rồi. Cơn mưa ào ào đổ xuống làm mọi hoạt động dường như ngừng lại. Mưa ào ạt. Mưa xối xả xuống mặt đường, sầm sập đổ trên mái hiên. Mưa trắng xoá không gian, những cảnh cây nghiêng ngả. Một lát sau mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
Bài 2.
 Ví dụ:
Nửa đêm, tôi chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng nhoàng sáng loà và tiếng sấm ầm ì lúc gần, lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. ...
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
lịch sử
tiết số 3. Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể : 
- Thuật lại cuộc phản cong ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào đêm mồng 5 - 7- 1884.
- Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương ( 1885 - 1896 ) 
- Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ hành chính Việt Nam, Hình trong SGK.(THLS1002; THDL2009)
III. Các hoạt động dạy học. 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. + Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp ) 
- GV cho HS đọc SGK.
- GV trình bày một số nét về tình hình nước ta từ năm1884 và giới thiệu về Tôn Thất Thuyết và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? 
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp ?
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo bàn )
- GV yêu cầu HS cùng bàn thảo luận để trả lơi các câu hỏi sau : 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ? 
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. ( cuộc phản công diễn ra khi nào ? Ai là người lãnh đạo ? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào ? Vì sao cuộc phản công bị thất bại ? ) 
+ ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế 
- HS nêu, GV, HS khác nx, bổ sung.
*Hoạt động 3 : ( Làm việc cả lớp )
 - GV yêu cầu HS trả lời : 
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ? Vịêc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào chống pháp của nhân dân ta ? 
- GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi : ...
- GV nêu câu hỏi : 
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩac tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương.
+ Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương?
+ Em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ trong phong trào Cần Vương.
- HS trả lời, GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
1. Người đại diện phía chủ chiến.
+ Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp.
+ Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chống lại thực dân Pháp.. .
+ Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp. ...
2. Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
+ Tôn Thất Thuyết đứng đầu phái chủ chiến, giặc Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành, ....
……………………..
* ý nghĩa: Từ đó phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước.
3. Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
+ ... đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị để tiếp tục chiến đấu ...
 + ... nhân danh vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua.
4. Củng cố - dặn dò :
	- GV tóm tắt ý chính của bài - HS đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Đánh giá nhận xét giờ học, Dặn HS chuẩn bị giờ sau. 
Khoa học
Tiết số 6. từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổu đến 10 tuổi.
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thông tin và hình trang 14,15.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. GV kiểm tra, chấm dàn ý của tiết trước ( Tả một cơn mưa )
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
	 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: HS nêu được tuổi dậy thì và đặc điểm của em bé sưu tầm được.
+ Cách tiến hành.
- GV kiểm tra việc sưu tầm ảnh của học sinh.
- GV yêu cầu học sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp ( có thể là ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh một em bé), GV chó thể gợi ý bằng các câu hỏi:
+ Đây là ai ? ảnh chụp lúc mấy tuổi ? Khi đó đã biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng yêu nào ?
- Học sinh lần lượt giới thiệu bức ảnh của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh giới thiệu hay, rõ ràng, lưu loát.
* Hoạt động 2. 
+ Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung của tẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổu đến 10 tuổi.
+ Cách tiến hành.
- GV phổ biến cách chơi, luật hơi.
- Các thành viên trong nhóm đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu. Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác ra rín hiệu nhóm đã làm xong.
- Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
- GV đợi tất cả các nhóm làm xong và yêu cầu các nhóm giơ đáp án.
- GV nhận xét đánh giá, chốt lại đáp án đúng. ( 1 - b; 2 - a; 3 - c )
* Hoạt động 3. Thực hành.
+ Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời củaỗi con người.
+ Cách tiến hành.
- GV cho học sinh đọc các thông tin trong SGK trang 15 và trả lời câu hỏi:
? Tại sao nói tuổi đậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
- Học sinh trả lời, Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV KL: Tuổi dậy thì có tầm quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đậy là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất: Phát triển nhanh về chiều cao, cận nặng, cơ quan sinh dục phát triển, biến đổi về tình cảm, suy nghĩ, mối quan hệ xã hội.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 3.doc
Bài giảng liên quan