Giáo án lớp 5 - Tuần 31
I. Mục tiêu.
- Đọc : lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu từ ngữ, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài : Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học.
hệ sĩ tài năng: Nghệ sĩ Nhân dân-Ưu tú + Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày Vàng-Quả bóng Vàng Bài tập 3: …Nhân…,Nhà…,…Vì…, Kỉ niệm… Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, huy chương, kỷ niệm chương. luyện từ và câu Tiết số 62. ÔN TậP Về DấU CÂU (DấU PHảY) I. Mục tiêu. - Tiếp tục luyện tập, củng cố kiến thức về dấu phảy : tác dụng, phân tích chỗ sai khi dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi khi dùng dấu phảy. - Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi dùng dấu phảy. II. Đồ dùng dạy- học. - Kẻ bảng bài 1 (2 cột : Các câu văn / Tác dụng) III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - 2 HS đọc câu đã đặt có câu tục ngữ về chủ đề nam và nữ. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1 - 1HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn văn, làm bài cá nhân vở bài tập (xếp câu văn vào ô thích hợp) - 3 HS làm bảng phụ, trình bày trên bảng. - Chữa bài, nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 - 1 HS đọc mẩu chuyện Anh chàng láu lỉnh. 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm : Dấu câu anh hàng thịt thêm vào ? Lời phê viết thế nào là đúng ? - Từng nhóm viết 2 câu bảng phụ, trình bày. Chấm bài các nhóm, thống nhất cách viết câu. Bài tập 3 - Thảo luận cặp : Tìm dấu phảy đặt sai, sửa lại cho đúng. - Lớp làm vở bài tập, chấm. HS làm sai sửa. Bài tập 1 Tác dụng Câu văn Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ - Chiếc áo tân thời... hiện đại, trẻ trung. - Trong tà ... hơn. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. - Trong tà áo dài,... và thanh thoát hơn. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép - Những đợt sóng... như vòi rồng. - Con tàu... bao lơn Bài tập 2 - Lời phê : Bò cày không được thịt. - Đã thêm : Bò cày không được, thịt. - Cần viết : Bò cày, không được thịt. Bài tập 3 Dùng sai Sửa lại Sách Ghi-nét ghi nhận, .... hành tinh. Sách Ghi- nét ghi nhận... (bỏ dấu phảy dùng thừa) Cuối mùa hè, năm 1994..., nước Mĩ. Cuối mùa hè năm 1994... Để có thể, đưa chị... Để có thể đưa chị đến bệnh viện,... 4. Củng cố - Dặn dò - Hỏi : Tác dụng của dấu phảy ? Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về dấu phảy Soạn ngày: Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 Toán Tiết số 155. PHéP chia I. Mục tiêu : Giúp HS. - Củng cố các kĩ năng thực hành phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, giải toán. (Làm BT 1,2,3). III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Nêu tính chất của phép nhân ? 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1. Hướng dẫn ôn tập. - Nêu câu hỏi, kết hợp ghi bảng hướng dẫn HS ôn : tên gọi thành phần, kết quả, tính chất của phép chia. (SGK). 2. Luyện tập. Bài tập 1. : - Gọi HS nêu yêu cầu, quan sát mẫu, nhận xét - HS làm bài cá nhân, 4HS làm bảng phụ. - Chữa bài bảng, HS lần lượt nêu cách thực hiện từng phép chia, lớp nhận xét. - Lưu ý HS cách thử lại của phép chia hết - có dư. Bài tập 2 - HS nêu yêu cầu, gọi tên phép chia, nêu cách chia phân số. - HS làm vở, đổi vở kiểm tra kết quả. - Gọi HS đọc kết quả, thống nhất lời giải. Bài tập 3 - HS trao đổi cặp : Yêu cầu ? Cách chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 ? - HS từng cặp thi điền kết quả, giải thích cách làm. a : b = c a. Trong phép chia hết : - a : 1 = a a : a = 1 0 : a = 0 - Không có phép chia cho số 0 b. Trong phép chia có dư : - Số dư phải bé hơn số chia. Bài tập 1 75,9,5 3,5 97,6,5 21,7 5 9 21, 7 10 8 5 4,5 2 4 5 0 00 0 0 Thử lại : 21,7 x 3,5 = 75,95 ; 4,5 x 21,7 = 97,65 Bài tập 2 : = x == : = = Bài tập 3 : 25 : 0,1 = 250 11 : 0,25 = 44 25 x 10 = 250 11 x 4 = 44 48 x 100= 4800 32 : 0,5 =64 48 : 0,01 = 4800 32 x 2 = 64 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu quy tắc chia phân số, chia một tổng cho một số. - Bài sau Luyện tập tập làm văn Tiết số 62. ÔN Tập tả cảnh I. Mục tiêu. - Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh với những ý riêng của mình. - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh - rõ ràng, tự nhiên II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp ghi 4 đề văn. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra phần ghi chép quan sát một cảnh đã chọn của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học Bài tập 1 - 1 HS đọc nội dung, gợi ý HS : chọn tả cảnh đã quen, đã thấy, đã ngắm. - 4 - 5 HS nói đề bài đã chọn, 2 HS đọc gợi ý SGK. - Nhắc : dàn ý xây dựng theo thể hiện sự quan sát riêng, là ý của mỗi HS, giúp cho trình bày miệng. - Lớp làm vở bài tập, 3 HS bảng phụ (lập dàn ý 3 đề khác nhau). - 3HS lần lượt trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - HS tự sửa dàn ý. Bài tập 2 - 1HS nêu yêu cầu, tổ chức HS trình bày dàn ý theo nhóm : không cầm đọc, nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu - Đại diện từng nhóm thi trình bày. - Tổ chức lớp trao đổi các phần của dàn ý, cách trình bày, diễn đạt,... sau khi mỗi HS trình bày. - HS bình chọn người trình bày hay nhất. 1. Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau : a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. b. Một đêm trăng đẹp. c. Trường em trước buổi học. d. Một khu vui chơi giải trí mà em thích. 2. Dàn ý : Tả cảnh trường em trước buổi học Mở bài : Cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng Thân bài: - Nửa tiếng trước giờ học:… - Cô giáo bao qoát sân trường, lớp học HS bước vào trường Tiếng trống vanh lên Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè thân thương Mỗi ngày đến trường là một niềm vui 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Trả bài văn tả con vật lịch sử Tiết số 31. Tìm hiểu cố đô hoa lư I. Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu biết về Đinh Bộ Lĩnh, cố đô Hoa Lư. - Xác định được vị trí, mô tả đặc điểm của cố đô Hoa Lư. - Tự hào là người con của đất cố đô. II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh ảnh cố đô Hoa Lư . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra.- Vai trò của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học 1.Giới thiệu về Đinh Bộ Lĩnh Hoạt động 1. (làmviệc theo cặp) - Trao đổi những hiểu biết về Đinh Bộ Lĩnh? (nơi sinh, quê, thủa ấu thơ, dẹp loạn 12 sứ quân,...) - Đại diện học sinh trình bày. - GV kết luận, tổng kết các ý chính về cuộc đời của vua Đinh Bộ Lĩnh. 2.Giới thiệu về cố đô Hoa Lư Hoạt động 2. (Làm việc theo nhóm) - Thảo luận nhóm : + Nêu vị trí của cố đô Hoa Lư? + Quan sát bản đồ của cố đô Hoa Lư + Chỉ đền thờ, lăng vua Đinh, vua Lê. - Đại diện HS trình bày. - Giới thiệu đền, lăng vua Đinh, vua Lê, hội Trường Yên (từ 8/3 - 10/3 ÂL, tưởng nhớ Đinh Tiên Hoàng) 1. Giới thiệu về Đinh Bộ Lĩnh - Sinh khoảng năm 924, thuộc làng Đại Hữu, châu Đại Hoà (nay là Gia Phương, Gia Viễn, Ninh Bình) - Bố là Đinh Công Trứ, thứ sử Hoan Châu (Nghệ An), mất sớm. - Thủa nhỏ chăn trâu cắt cỏ cho chú, thường tổ chức đánh trận giả, lấy hoa lau làm cờ và được tôn làm thủ lĩnh, lấy động Hoa Lư làm căn cứ... - Năm 968 dẹp loạn 12 sứ quân, lên ngôi Hoàng Đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. 2.Giới thiệu về cố đô Hoa Lư - Thuộc xã Trường Yên, huyện Hoa lư, Ninh Bình, tồn tại 42 năm (968 - 1010) - Đền vua Đinh, vua Lê xây dựng trên nền cung điện xưa để tưởng nhớ 2 anh hùng dân tộc : Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn. - Đền vua Đinh : là công trình kiến trúc, điêu khắc quý thế kỉ 17 với các bức chạm rồng. Gồm 3 toà : + Bái đường : thờ công đồng + Thiêu hương : thờ công thần nhà Đinh + Chính cung : thờ vua Đinh và các con - Đền vua Lê : thờ vua Lê , hoàng hậu Dương Vân Nga, Lê Long Đĩnh (vua thứ ba triều tiền Lê). - Lăng vua Đinh, vua Lê : trên núi Mã Yên 4. Củng cố - dặn dò - Kể một số truyền thuyết về Đinh Bộ Lĩnh. (giết trâu khao quân, rồng vàng chở qua sông,...). Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết số 62. môi trường I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật động vật. - Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng. - Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, đẻ con. II. Đồ dùng dạy học. - Hình trang 124, 125, 126 /SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS nói về sự nuôi con của hổ, hươu. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Nội dung. Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học * Hoạt động 1: Làm bài tập 1 - Cho HS làm bài cá nhân (vở bài tập) - Gọi HS đọc phần đã điền từ hoàn chỉnh. - Thực hành chỉ nhị, nhuỵ trên hoa hồng, hoa loa kèn. - Cho HS quan sát tranh hoa hồng, hướng dương, ngô. Hỏi:Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng, gió? * Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm : Chọn từ điền vào chỗ trống. - Các nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS thi điền tên động vật vào bảng (cùng thời gian, nhóm nào điền đúng, nhiều tên động vật là thắng) - Kết luận : Động vật đẻ con- động vật đẻ trứng. 1. Bài tập 1 - Hoa là cơ quan sinh dục của thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ - Thụ phấn nhờ côn trùng: hoa hồng, hoa hướng dương - Thụ phấn nhờ gió: Ngô 2. Bài tập 2 - Đa số loài vật chia thành 2 giống : Đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lần phát triển thành cơ thể mới , mang đặc tính của bố và mẹ Đẻ trứng Đẻ con Chim cánh cụt, cá vàng, bướm, cá sấu, rắn... Sư tử, hươu cao cổ, (chuột, dơi, cá heo)... 4. Củng cố - Dặn dò. - Vẽ bảng sơ đồ nhị và nhuỵ, HS chỉ sơ đồ nói về sự thụ phấn, thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Kí duyệt của ban giám hiệu ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- GA SANG TUAN 31.doc