Giáo án Lớp 5 Tuần 32 - Lô Thanh Ngọc

I.Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng các từ khó, trôi chảy lưu loát và diễn cảm bài văn.

- Hiểu đúng các từ ngữ trong bài: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ.

- Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 + HS: Xem trước bài.

 

doc22 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 32 - Lô Thanh Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người.
- Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên. (Khánh, Trúc)
 Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v	Hoạt động 1: Quan sát. 
- Yêu cầu HS Quan sát, thảo luận nhóm 4
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 / SGK để phát hiện.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ hoạt động của con người
1
Chất đốt (than).
Khí thải.
2
Môi trường để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí. (bể bơi).
Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt chăn nuôi
3
Bải cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
4
Nước uống
5
Môi trường để xây dựng đô thị.
Khí thải của nhà máy và của các phương tiện GT…
6
Thức ăn.
- Nêu VD về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường?
=> GV kết luận:
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,…
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người.
vHoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. 
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
* Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
- Học sinh trả lời.
- HS viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,….
4 Củng cố- dặn dò: Xem lại bài. Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường sống”.
____________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN:
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Ôn tập, củng cố tính chu vi, diện tích một số hình.
- Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
II. Chuẩn bị: GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?
H: Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang?
3. Bài mới: Luyện tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v	Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P, S 
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi và diện tích của một số hình chữ nhật,hình vuông, hình thang. 
- Yêu cầu ghi công thức tính các hình trên.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. 
* Công thức tính P, S hình chữ nhật
 P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. 
* Công thức tính P, S hình vuông.
 S = a ´ a P = a ´ 4
* Công thức tính P, S hình thang
S hình thang + TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
* Công thức tính P, S hình bình hành và hình thoi.
Shình bình hành = a x h
Shình thoi = m x n : 2 (đường chéo lớn, đường chéo nhỏ)
vHoạt động 2:. Luyện tập 
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc bài 1 và làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài
 H. Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì?
 H. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật?
 * Đáp số: 9900 m2
Bài 2:
- GV yêu cầu HS ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
- Giáo viên gợi ý bài 2.
- Đề bài hỏi gì?
- Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
* Đáp số: 144 cm2
 Bài 5 : 
- Gợi ý : - Đã biết S hình thang 
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S Hthang : 
Đáp án: Diện tích hình vuông (cũng là diện tích hình thang) 10 x10 = 100( cm2)
Chiều cao của hình thang: 100 x 2 :(12 + 8) = 10 (cm)
GV nhận xét chốt bài giải đúng.
- HS nêu cá nhân cả lớp bổ sung.
- HS viết công thức các hình vừa nêu.
3 HS nối tiếp lên viết công thức.
- Cả lớp cùng nhận xét bổ sung.
- HS đọc và tìm hiểu đề bài toán.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
P, S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
- HS đọc đề bài - Tóm tắt 
- Nêu cách giải.
HS giải vào vở, 1 em lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
- Xem trước bài ở nhà. Làm bài3, 4/ 167.
__________________________________
 TIẾT: 2
KĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
__________________________________
TIẾT: 3
Tả cảnh 
(Kiểm tra viết) 
I. Mục tiêu: 
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: 
 các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, 
 nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phó 
 hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí.
 HS: Dàn bài chi tiết.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h.
3 Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. 
 -Yêu cầu 1 HS đọc lại đề, nêu yêu cầu của đề. 
- Đề bài yêu cầu làm gì?
w Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật?	- Nhắc nhở học sinh làm bài : 
 GV gạch dưới từ quan trọng.
- Nhắc nhở học sinh làm cần đầy đủ các yêu cầu sau:
+ Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. (GV cho HS xem vở của HS các năm trước để các em học tập).
+ Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong.
 v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
 - Yêu cầu học sinh đọc lại bài chuẩn bị, bổ sung, hoàn chỉnh	
 -Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung.
 -Thu bài.
- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- HS mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
4. Củng cố – dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng).
________________________________ 
TIẾT: 4
LỊCH SỬ :
Lịch sử địa phương
________________________________
TIẾT: 5
Sinh hoạt tuần 32
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 32 và lên kế hoạch tuần 33.
+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bị: 
Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 32:
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
- GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn.
c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm tốt”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả.
- Tham gia kiểm tra khảo sát kết quả tương đối tốt.
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm sóc vườn hoa- cây cảnh.
 2 .Kế hoạch tuần 33: 
- Học chương trình tuần 33.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công.
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
- Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt.
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

File đính kèm:

  • docGiao an 5 T 32.doc
Bài giảng liên quan