Giáo án lớp 5 - Tuần 33

I. Mục tiêu.

- Đọc : lưu loát, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch và phù hợp với văn bản luật.

- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em với gia đình, xã hội.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

II. Đồ dùng dạy- học :

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học.

 

doc16 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
u ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có ding dấu ngoặc kép (BT3).
 II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
- HS nêu từ đồng nghĩa với từ Trẻ em. Đặt câu ?
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Bài tập 1
- 1HS đọc y/c, 1 HS đọc đoạn văn
- Treo bảng phụ, HS nêu 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
- HS làm vở bài tập. Gợi ý HS yếu : đọc kĩ từng câu, phát hiện lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài tập 2
- 1 HS đọc bài.
- Thảo luận nhóm : Đọc thầm đoạn văn, phát hiện từ dùng với ý nghĩa đặc biệt. 
- HS nêu ý kiến, lớp thống nhất.
Bài tập 3
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ : viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép 
- Chấm bài một số HS. 
- Hỏi : Tác dụng của dấu ngoặc kép đã sử dụng?
Bài tập 1
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (đánh dấu ý nghĩ nhân vật)
- Ngồi ... vẻ người lớn : “Thưa thầy...này”
(đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật)
Lưu ý : Trước ngoặc kép có dấu hai chấm nếu là câu văn trọn vẹn.
Bài tập 2
- Từ dùng với ý nghĩa đặc biệt : “Người giàu có nhất”, “gia tài” 
Bài tập 3
- Bạn Trang, tổ trưởng tổ tôi, bắt đầu cuộc họp bằng một thông báo “nóng hổi” : “Nhà trường sẽ tổ chức cho HS khối Năm đi tham quan Nhà thờ đá”. Cả tổ xôn xao, Đức “còi” và Linh “lém” đã vội lên kế hoạch ngay. 
4. Củng cố - Dặn dò.
- Dặn : Thuộc tác dụng của dấu ngoặc kép 
- Bài sau : Mở rộng vốn từ Quyền và bổn phận. 
lịch sử
Ts 33. Ôn : lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay
I. Mục tiêu.
	 Học xong bài học, HS biết:
- Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
 Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 1. Giới thiệu bài 
- Nêu nhiệm vụ học tập :
+ Ôn tập nội dung bốn thời kì lịch sử đã học.
* Hoạt động 2. Hoạt động cả lớp
- HS xem mục lục, hỏi : Nêu bốn thời kì lịch sử đã học ?
- HS trình bày, lớp bổ sung thống nhất.
- Treo bảng phụ ghi bốn thời kì lịch sử, chốt lại những mốc quan trọng. 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm nghiên cứu một thời kì, điền phiếu học tập.
- Quan sát, kiểm tra, gợi ý các nhóm : Xác định nội dung chính, niên đại quan trọng, sự kiện lịch sử chính, nhân vật tiêu biểu của từng thời kì.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả trước lớp. Lớp bổ sung.
- Kết luận : Sau 1975, cả nước bước vào công cuộc xây dựng đất nước. Từ 1986 đến nay nước ta tiến hành công cuộc đổi mới, thu nhiều thành tựu đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1. Từ 1858 đến 1945
Thời gian
Sự kiện- nhân vật
1-9-1858
thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta
1885- 
cuối thế kỉ XIX
đầu XX
- phong trào chống Pháp, Cần Vương, phong trào Đông du (Trương Định, Nguyễn Trường Tộ, Tôn Thất Thuyết, Phan Bội Châu)
3-2-1930
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (Nguyễn ái Quốc)
19-8-1945
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
2-9-1945
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
2. Từ 1945 đến 1954
Thời gian
Sự kiện - nhân vật
19-12-46 
toàn quốc kháng chiến
`1947
Chiến dịch Việt Bắc
1950
Chiến dịch Biên giới
2-1951
Đại hội Đảng lần II
7-5-1954
Chiến thắng Điện Biên Phủ
3. Từ 1954 đến 1975
-1958 ; 5-59 ; 1968 ; 1972 ; 1973 ; 30-4-75. 
4. Từ 1975 đến nay
- 25-4-76 : Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (khoá VI : tên nước, quốc huy, quốc kì, quốc ca, thủ đô, thành phố Hồ Chí Minh)
- 1979-1994 : xây dựng thuỷ điện Hoà Bình.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Ôn tập học kì II.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
 Toán
Tiết số 165. luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
- Làm BT1,2,3.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS nêu các dạng bài toán đã học.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Bài tập 1
- Vẽ hình bảng lớp, 1 HS đọc bài. Gợi ý : 
+ Để tính S tứ giác ABCD cần đưa bài toán về dạng toán nào ? (tìm 2 số biết hiệu và tỉ số)
+ Vẽ sơ đồ biểu diễn hiệu và tỉ số của S tứ giác ABED và S tam giác BEC. (1HS vẽ bảng, lớp vẽ vở)
- HS làm bài cá nhân, quan sát, gợi ý HS yếu : Hiệu số phần bằng nhau ? Diện tích tam giác BEC ? Diện tích tứ giác ABED ?
- 3- 4 HS đọc bài giải, thống nhất cách làm.
- Lưu ý cách giải khác: S tứ giác =13,5 x 5
Bài tập 2
- 1 HS đọc bài. Hỏi : Dạng bài ? (tổng - tỉ) 
- HS làm vở, đổi vở đối chiếu kết quả, 2 HS làm bảng phụ.
- HS làm bảng phụ trình bày, lớp thống nhất 
- Lưu ý cách giải khác : nữ - nam = 35 : 7
Bài tập 3
- 1 HS đọc bài. Lớp làm bài cá nhân, hỏi : dạng bài ? cách giải ? Chấm bài một số HS.
- HS ghi bảng bài sai, lớp nêu cách chữa, HS tự chữa bài. 
Bài tập 1
SBEC là :
 13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
SABED : 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
SABCD : 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Hoặc : Tổng số phần bằng nhau chính là số phần diện tích tứ giác ABCD :
 3 +2 = 5 (phần)
Giá trị một phần : 
 13,6 x (3 - 2) = 13,6 (cm2)
SABCD : 13,6 x 5 = 68 (cm2)
Bài tập 2 
Số HS nam : 
35 : (4 +3) x 3 = 15 (học sinh)
Số HS nữ : 35 - 15 = 20 (học sinh)
HS nữ hơn HS nam : 20 -15 = 5 (HS)
Hoặc :
Hiệu số phần bằng nhau: 4-3 =1 (phần)
Tổng số phần bằng nhau:3+ 4=7(phần)
HS nữ hơn HS nam : 35 :7 = 5 (HS)
 Bài tập 3
Ô tô đi 75km tiêu thụ số lít xăng :
12 :100 x 75 = 9 (l) 
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 Tập làm văn
Tiết số 66. tả người (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Dàn ý lập tiết trước (của mỗi HS).
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
1. Giới thiệu bài
- Viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
2. Hướng dẫn HS làm bài
- 1 HS đọc đề bài, gợi ý HS :
+ Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên vẫn có thể chọn đề bài khác.
+ Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Dựa dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 
3. Học sinh làm bài
- Quan sát, nhắc HS tư thế ngồi, ý thức làm bài.
4. Thu bài
Chọn một trong các đề bài sau :
1. Tả cô giáo (thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại ... tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (bà cụ bán hàng, bác trưởng xóm,.)
3. Tả một người em mới gặp một lần... những ấn tượng sâu sắc.
2. Dàn ý : Tả cô giáo (hoặc thầy giáo)đã từng dạy dỗ... tốt đẹp.
a. Mở bài : Đến bây giờ em vẫn nhớ như in hình ảnh cô giáo Hương. Cô đã dạy em hồi lớp Một.
b. Thân bài : 
- Tả ngoại hình
+ Dáng cô không cao lắm, nhưng cách ăn mặc nền nã nên trông cô rất thon thả.
+ Nước da trắng, nét mặt luôn tươi cười với hàm răng trắng đều tăm tắp.
+ Cô thường mặc quần áo sáng màu nên trông cô trẻ hơn tuổi bốn mươi. 
- Tả hoạt động
+ Cô thường đến lớp sớm để quan tâm đến học sinh. Từ việc vệ sinh lớp đến việc ăn mặc, học bài, sách vở của từng em. 
+ Có lần em không để ý mặc áo đứt khuy đến lớp, cô nhẹ nhàng nhắc nhở rồi lấy kim đính lại cho
c. Kết bài : Hình ảnh cô luôn đọng trong tâm trí em.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV Nhận xét giờ học. Dặn : Bài sau Trả bài văn tả cảnh
Khoa học
Tiết số 66. tác động của con người đến môi trường đất
I. Mục tiêu.
	Sau bài học, HS biết:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
- GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. 
- Kết hợp GD cho HS các KNS: KN tự nhận thức; KN phê phán, bình luận, Kn đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học.
- Thông tin, hình trang 136, 137/SGK.
- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số và mục đích sử dụng đất trồng.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.- Tác hại của việc phá rừng ? - GV nhận xét.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
+ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : HS nêu được nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
* Tiến hành : Cho HS thảo luận nhóm
- Đọc thông tin, quan sát hình 1,2 trang 136, trả lời câu hỏi :
+ Con người sử dụng đất trồng vào việc gì 
+ Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu đó ?
- Hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Kết luận 
Hoạt động 2 : Thảo luận
* Mục tiêu : HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
* Tiến hành
- Thảo luận : Tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,... đến môi trường đất ? Tác hại của rác thải dối với môi trường đất ?
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
1. Nguyên nhân khiến đất trồng bị thu hẹp
- Trước kia : đất dùng làm ruộng
 Nay : làm đất ở, nhà cửa, chợ,...
Kết luận : Nguyên nhân khiến đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diẹn tích đất ở.
- Khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống nâng cao cần nhiều đất vào thành lập khu vui chơi giải trí, khu công nghiệp, giao thông (làm đường),... 
2. Nguyên nhân làm đất trồng suy thoái
- Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,.. làm cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, xử lí rác không hợp vệ sinh là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Cần giữ sạch môi trường đất .
- Bài sau Tác động của con người đến môi trường không khí và nước.
Kí duyệt của ban giám hiệu
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………...

File đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 33.doc
Bài giảng liên quan