Giáo án Lớp 5 Tuần 35 - Lô Thanh Ngọc

- Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5: phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể (Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?) để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể.

- Qua việc ôn tập giáo dục học sinh ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.

 

doc15 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 35 - Lô Thanh Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
c nêu yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-1 HS đọc nêu yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-Một HS đọc nêu yêu cầu đề bài. - 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, làm bài, nộp bài chấm điểm. 
 4 .Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: 
- Về nhà học lại bài, chuẩn bị: “Luyện tập chung”. 
_________________________________________
TIẾT: 3
HÁT NHẠC:
________________________________________
TIẾT: 4
TẬP LÀM VĂN:
Ôn tập tập đọc học thuộc lòng (T5)
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng.
 - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được những vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
 - Giáo dục học sinh theo các bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học: GV Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. Bốn tờ phiếu viết bài tập 2.
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.
- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài, đọc, trả lời câu hỏi.
- Gọi lần lượt số HS chưa kiểm tralên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em.
Hoạt động 2: Hiểu bài thơ : “Trẻ con ở Sơn Mỹ”. 
 Gọi 5 HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2.
 - 5 HS lần lượt đọc câu hỏi tìm hiểu bài.
 - Giáo viên giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai.
 - Cho cả lớp đọc thầm bài thơ.
Cho HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra hình ảnh sống động về trẻ em. 
 Giáo viên lưu ý: các em hãy miêu tả một hình ảnh sống động về trẻ em ở Mỹ Lai theo tưởng tượng của mình. 
 - Cho HS tự suy nghĩ, miêu tả, đọc trước lớp suy nghĩ của mình. HS khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt ý hay.
- Tuyên dương những HS chọn hình ảnh sống động, viết, suy nghĩ hay. 
- HS lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi.
5 HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 2.
 - 5 HS lần lượt đọc câu hỏi tìm hiểu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vài HS đọc trước lớp.
- HS tự suy nghĩ, làm bài. Lớp làm bài vào vở, 4 HS làm trên phiếu.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn tập tiếp, chuẩn bị kiểm ta đọc hiểu.
_____________________________________
TIẾT: 5
KỂ CHUYỆN:
Ôn tập (T6)
 I.Mục đích yêu cầu:
 - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ (11 dòng đầu).
 - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ
 - Giáo dục học sinh thái độ tôn trọng, tình cảm với người nhận thư. 
II. Chuẩn bị : Bảng lớp viết 2 đề bài.
III. Hoạt động dạy và học: 
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: Ôn tập. Kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (3 học sinh ).
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Nghe viết - chính tả.
- Giáo viên đọc cả bài 1 lần.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 Cho HS tập viết các từ khó: 
- Giáo viên đọc, HS viết: nín bặt, ùa chạy sóng.
- Nhận xét, sửa chữ viết sai.
- Hướng dẫn viết bài: 
+ Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài, chú ý viết đúng nội dung bài nhất là các từ khó.
 - Đọc cho HS viết bài, mỗi câu đọc 3 lần.
 - Đọc lại bài cho HS soát bài bằng mực.
 - Đọc, sửa bài, chấm 1 số bài, nhận xét, 
 - Sửa lỗi phổ biến.
Hoạt động 2 : Luyện viết văn tả người, văn tả cảnh.
Cho HS đọc bài 2:
 Đề 1: Tả một đám trẻ con đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
Đề 2: Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh.
Cho HS đọc, xác định đề, gạch dưới từ trọng tâm. Sau đó tự chọn đề, làm bài vào vở.
 Cho HS đọc bài trước lớp, giáo viên cùng lớp nhận xét, chấm 1 số bài. 
 - Cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp, sau đó nhận xét, sửa chữ viết sai.
- Theo dõi, viết bài theo giáo viên đọc.
- Cá nhân sửa bài bằng mực sau đó đổi vở sửa bài bằng chì, báo lỗi.
- HS viết sai lỗi lên sửa.
- HS đọc, xác định đề, gạch dưới từ trọng tâm. Sau đó tự chọn đề, làm bài vào vở.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, khen những emviết hay.
 5. Dặn dò: 
- Về nhàchuẩn bị: Ôn tập ( tiếp). 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 05 năm 2012
TIẾT: 1
Thể dục:
_________________________________
Tiết: 2
TOÁN:
Luyện tập chung 
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
 - Giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích hình hộp chữ nhật,.. và sử dụng máy tính bỏ túi.
 - Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
 2. Bài cũ: “Luyện tập chung”.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động 1: Luyện tập 
 Cho HS đọc và nêu yêu cầu đề bài, thảo luận nhóm về các nội dung mà đề bài yêu cầu . GV gọi một số HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Học sinh , giáo viên nhận xét, sửa bài.
Phần I
Bài 1/79 : Khoanh tròn vào C( vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1 giờ; ở đoạn đường thứ 2 , ô tô đã đi hết: 60 : 30 = 2 ( giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là 1 + 2 = 3 ( giờ) .
Bài 2/79 : Khoanh tròn vào A.
Bài 3/180 : Khoanh tròn vào B.
Phần II: 
Bài 1: Cho HS tự làm, lớp sửa theo đáp án.
Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai :
 + = ( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
 = 40 ( tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
Bài 2:HS đọc và nêu yêu cầu đề bài, làm bài được sử dụng máy tính.
 Giáo viên sửa bài, chấm điểm.
 Đáp số : a. Khoảng 35,82% ; b. 554 190 người
- HS đọc nêu yêu cầu bài.
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-Một HS đọc nêu yêu cầu đề bài. 
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, làm bài, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, làm bài, nộp bài chấm điểm. 
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhàchuẩn bị: Kiểm tra cuối kì.
TIẾT: 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Kiểm tra cuối kì II
(Đề chung nhà trường)
______________________
TIẾT: 4
ĐỊA LÍ:
Kiểm tra cuối kì II
( Đề chung của khối)
__________________________
TIẾT: 5
KHOA HỌC:
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
(Đề chung của khối)
_____________________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 10 tháng 05 năm 2012
TIẾT: 1
TOÁN:
Kiểm tra cuối kì II
(Đề chung nhà trường)
_____________________________
TIẾT: 2
KĨ THUẬT:
(Giáo viên bộ mơn dạy)
_____________________________
Sinh hoạt Tuần 35
 I. Mục tiêu: Kiểm điểm lại các hoạt động trong tuần 35, tổng kết lớp. 
 II. Tiến hành sinh hoạt
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Tổ trưởng báo cáo, nhận xét, xếp loại tổ viên.
- Ý kiến các thành viên ; giáo viên nhận xét chung.
 * Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 * Đạo đức: Đa số các em ngoan, biết giúp đỡ các bạn yếu kém: Thư, Nhí, Nhân,…không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
 * Học tập: Các em có nhiều cố gắng trong học tập: Thư, Nhí, Phụng,..hoàn thành chương trình năm học.
 * Công tác khác: Tham gia tốt mọi phong trào của nhà trường, tổng kết thi đua đợt 4: Cả lớp đạt 412 hoa: nhất em Minh Thư, nhì em Tài Nhân.
 RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an 5 T 35.doc
Bài giảng liên quan