Giáo án Lớp 5 tuần 4 buổi chiều - Trường TH số 1 xã Mường Kim

Tiết 2: Toán.

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu: HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.

* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 21)

* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 21)

* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 21)

 

doc11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 tuần 4 buổi chiều - Trường TH số 1 xã Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 Kiểm tra 3-5 HS
Đội hình tập luyện:
 @
 * * * * *
 * * * * *
Lần 1: Cả lớp tập.
 Lần 2- 3: Tập theo tổ
- GV nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi và quy định chơi.Tổ chức cho HS chơi.
- Đội hình chơi:
- HS chạy theo địa hình sân trường
- thả lỏng
....
Tiết 2: Toán.
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu Làm được bài tập 1 (VBT trang 25)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 25 + 26)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 25 + 26)
II. Nội dung
Bài 1: (T. 25). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 2: (T. 26) Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 3: (T. 26). Giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 4: (T. 26). Làm bài tập trắc nghiệm.
Giải: 1 ngày sửa xong đoạn đường cần số công nhân là:
15 6 = 90 (người)
3 ngày sửa xong đoạn đường cần bổ sung thêm số công nhân là: 90 : 3 – 15 = 15 (người)
 Đáp số: 15 người.
 (HS làm cách khác đúng cũng công nhận)
Giải: Số tiền mua kẹo là:5 000 15 = 75 000 (đồng)
Nếu 7 500 đồng một gói thì mau được số gói kẹo là: 
75 000 : 7 500 = 10 (gói kẹo)
 Đáp số: 10 gói kẹo.
Giải: Tổng thu nhập của gia đình (4 người) hằng tháng là: 
800 000 4 = 3 200 000 (đồng)
Nếu tăng thêm một người thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là: 
800 000 - 3 200 000 : (4 + 1) = 160 000 (đồng)
 Đáp số: 160 000 đồng.
HS khoanh vào ý C là đúng
III. Củng cố - dặn dò: 
- NX tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 7 + 8: Ôn luyện. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
* HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa. Tìm và gạch được các từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ở bài 1, 2 trang 22 + 23 + 25.
* HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26.
II. Nội dung
 *HS trung bình, yếu nêu được ghi nhớ về từ trái nghĩa. Gạch chân được các từ trái nghĩa ở BT1 trang 22,25. Điền được các từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm ở bài 2 trang 23, 25 19
* HS khá giỏi tìm được các cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt các cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 23 + 26.
 - Làm được bài tập 1, 2 trong vở bài tập trang 22, 23, 25.
- Làm được bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trong vở bài tập trang 22, 23, 25,26.
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại từ trái nghĩa ?
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán.
Tiết 20: LUYỆN TẬP CHUNG	
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho học sinh về tính chu vi hình chữ nhật, cách giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số. Hiệu và tỉ số của hai số. Liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
* HS yếu, HS trung bình làm được cả bài tập 1, 2 (VBT trang 27)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 27, 28) 
II. Nội dung
Bài 1: (VBT trang 27)
giải toán có lời văn liên quan đến dạng tìm hai số biết: Tổng và tỉ số của hai số.
Bài 2: (T. 27). tính chu vi hình chữ nhật, liên quan đến dạng tìm hai số biết: Hiệu và tỉ số của hai số đó. 
Bài 3: ( T. 28).Tóm tắt và giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài 4: ( T. 28). giải toán có lời văn 
Liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
Bài giải: Ta có sơ đồ
 ? em
Nam : 36 em
Nữ : 
 ? em
 Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số em nam có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 36 : 4 1 = 9 (em)
Số em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học là: 
36 – 9 = 27 (em)
 Đáp số: : 27 en nữ; 9 em nam.
Bài giải: Ta có sơ đồ
Chiều rộng: 10m P = ? m.
Chiều dài : 
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 10 : 1 2 = 20 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 10 + 20 = 30 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 30) 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100m
Tóm tắt:1 tạ thóc : 60 kg gạo
 300 kg thóc:  kg gạo?
Giải: Đổi 300 kg = 3 tạ.
3 tạ thóc xay xát được số kg gạo là:
60 3 = 180 (kg gạo)
 Đáp số: 180 kg gạo.
Giải: Số sản phẩm của xưởng phải rệt theo kế hoạch là: 300 15 = 4 500 (sản phẩm)
Mỗi ngày rệt 450 sản phẩm thì xưởng dệt đó là trong số ngày là: 4 500 : 450 = 10 (ngày)
 Đáp số: 10 ngày.
III. Củng cố - dặn dò: 
- NX tiết học
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 7 + 8: Ôn luyện. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 Đề bài: Tả ngôi trường.
I. Mục tiêu: 
* HS yếu và HS TB viết dàn ý chi tiết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu bài tập 1 (trong vở BT trang 23, 24).. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên theo yêu cầu BT2 (trong vở BT trang 24).
* HS khá, giỏi viết dàn ý chi tiết 1 trong các đề bài gợi ý ( trong vở bài tập trang 26) hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung có hình ảnh so sánh, nhân hoá,
II. Nội dung
* HS trung bình và HS yếu: 
 - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
* HS khá giỏi : 
- Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
 Có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với nội dung của từng đề yêu cầu)
1. Mở bài: Giới thiệu được trường nào? ở đâu?
2. Thân bài:
Giới thiệu bao quát:
- Trường nằm trên môt khoảng đất rộng.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi vàng, hàng rào cây xanh bao quanh.
- Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:
+ Sân đất rộng; Giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng; phượng toả bóng mát.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi. 
- Lớp học:
+Một dãy nhà xây gồm 4 phòng học.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện, Tường lớp trang trí tranh, ảnh mầu do HS tự sưu tầm, tự vẽ,
- Bồn hoa.
+ Cây hoa.
+ Hoạt động chăm sóc bồn hoa.
3. Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền đia phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
III. Củng cố dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ND bài ?
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: HĐNGLL + SINH HOẠT LỚP. 
Tiết 4. TRỒNG HOA BỔ SUNG - NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết được cách trồng hoa và chăm sóc hoa. Góp phần làm cho trường lớp thêm xanh - đẹp.
- Rèn kỹ năng trồng và chăm sóc hoa cho học sinh.
- Nâng cao ý thức bảo vệ cây và hoa ở trường nói riêng và ở nơi công cộng nói chung.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Chuẩn bị: 
-Thời gian 30 phút.
- Địa điểm bồn hoa trên sân trường. 
- Đối tượng học sinh lớp 5A TT; số lượng 20 em. 
- Cây hoa các loại, cuốc, dao trồng cây, xô đựng nước, phân bón.
III. Hoạt động: 
A. Trồng hoa:
1. Bài mới: Giới thiệu hoạt động.
- Giáo viên tập hợp học sinh để phổ biến nội dung hoạt động.
2. Hoạt động: Trồng và chăm sóc hoa (20 phút)
 Chia nhóm, phân công nhiệm vụ.
* Kiểm tra dung cụ các nhóm
* Giáo viên chia lớp làm ba nhóm kết hợp giữa HS lớp 2 và lớp 5 để trồng hoa trong bồn hoa của trường.
 + Nhóm 1: Cuốc đất và xới cho đất tơi nhỏ, trộn phân vào trong đất.
 + Nhóm 2: Trồng các cây hoa vào trong bồn hoa.
 + Nhóm 3: Xách nước tưới cho hoa.
- Giáo viên tham gia làm cùng nhóm 1 đồng thời quan sát nhắc nhở các em ở hai nhóm còn lại.
- Sau khi hoàn thành công việc giáo viên nhận xét chung về hiệu quả công việc, ý thức thực hiện của từng nhóm ngay tại bồn hoa trên sân trường. Tổ chức cho các em cất dụng cụ và đi rửa chân tay để vào lớp. 
- Chúng ta trồng và chăm sóc hoa để làm gì?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS theo dõi nắm bắt nhiệm vụ.
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và mang theo dụng cụ để đi làm 
- Học sinh thực hiện công việc của mình.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của thầy giáo.
- Chúng ta trồng và chăm sóc hoa để môi trường thêm đẹp
B. Nhận xét cuối tuần:
1. Nhận xét tuần qua:
a. Cán sự lớp tự nhận xét rút kinh nghiệm tuần qua.
- HS nghe nhận xét đóng góp ý kiến. 
b. GVCN nhận xét chung.
* Ưu điểm: 
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài..
- Học sinh đã có đủ đồ dùng học tập. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp.
* Tồn tại: 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài.
- Chưa bọc đầy đủ SGK.......
2. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp. Tiếp tục thi đua dành nhiều Hoa điểm mười.
- Chuẩn bị cho tiết HĐNGLL tuần sau: Tìm hiểu về Tết Trung thu
- Hoàn thiện xong việc bọc SGK. Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học.
.
Thư tư ngày 14 tháng 9 năm 2011

File đính kèm:

  • doctuần 4.doc
Bài giảng liên quan