Giáo án Lớp 5A Tuần 28

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu .

- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

- Trả lời được CH ứng với bài đọc.

- Tích cực ôn tập và kiểm tra.

 

doc37 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5A Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
vào SGK.
 GV: Mời 1 số HS trình bày.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
* Bài tập 3 (147): 
+ Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+ Cho HS làm vào nháp
+ Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 4 (147): 
HS làm vở. 
GV nhận xét ,chốt lại.
* Kết quả:
 3999 < 4856 < 5468 < 5486
 3762 > 3726 > 2763 > 2736
* Bài tập 5 (148): 
 Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 Mời HS nêu cách làm. 
 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
+ Củng cố bài.
+ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 
Tiết 5:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
Kể chuyện:
KIỂM TRA ĐỊNH Kì GIỮA KÌ HỌC KÌ II (tiết 7)
( Trường ra đề)
III. Hoạt động dạy học:
 *Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
 Giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Tiết 1: 
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS:
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
- Hiểu được các từ ngữ và nội dung bài Cậu bé làm nũng mẹ , mẹ về mới khóc
 - HS đọc trơn được cả bài phát âm đúng các tiếng khó : Khóc òa , hoảng hốt , cắt bánh 
- Ôn các vần ut , ưt ; tìm tiếng nói được câu có vần ut , ưt.
- Tích cực, sôinổi trong học tập
- Sử dụng tranh minh hoạ bài TĐ SGK 
Toán(140
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tr.148)
- Giúp học sinh về củng về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
- Làm được BT trong sgk.
- Tích cực làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
 1.Tổ chức : - KTSS
 Nội dung hoạt động
2. Kiểm tra bài cũ
HS: đọc bài : “ Qùa của bố ” 
 - GV nhận xét cho điểm 
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
+ Luyện đọc tiếng, từ
- GV đọc mẫu lần 1 
- Giải nghĩa từ hoảng hốt do mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ . 
HS: Ôn các vần: ut , ưt 
- GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
+) Tìm tiếng trong bài có vần ưt ?
( Đứt ) 
+)Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt , ưc 
+) Nói câu chứa tiếng có vần ưt , ưc 
- GV nhận xét tuyên dương 
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
HS: CB
GV: cho học sinh nêu yêu cầu bài và làm bài rồi chữa bài làm của học sinh.
a)Viết phân số chỉ phần đã tô màu của các hình (trang 148)
- Hình 1: Hình 2: .
- Hình 3: ; Hình 4: 
 b) Viết hốn số chỉ phần đã tô màu. 
- Hình 1: 1 Hình 2: 2 .
Hình 3: 3 ; Hình 4: 4
HS: - Nêu yêu cầu bài 2
- Tự làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
= ; = 
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 3
- Tự làm bài vào vở
- Chữa bài trên bảng
a) ; 
b) ; giữ nguyên 
c) ; ;
HS: - Nêu yêu cầu bài 4
- HS tự làm vào vở
- Chữa bài trên bảng
GV: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 5
 - Viết phân số thích hợp vào vạch ở giữa và trên tia số là 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài VBT.
Tiết 2:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng :
GV:
HS:
Tập đọc
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ(T2)
- Hiểu được các từ ngữ và nội dung bài Cậu bé làm nũng mẹ , mẹ về mới khóc
 - HS đọc trơn được cả bài phát âm đúng các tiếng khó : Khóc òa , hoảng hốt , cắt bánh 
- Ôn các vần ut , ưt ; tìm tiếng nói được câu có vần ut , ưt.
- Tích cực, sôinổi trong học tập
- Sử dụng tranh minh hoạ bài TĐ SGK 
Tập làm văn:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ HỌC KÌ II (tiết 8)
( Trường ra đề)
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HS:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt , ưc 
+) Nói câu chứa tiếng có vần ưt , ưc 
- GV nhận xét tuyên dương 
Cả lớp đọc thầm lại bài 
( Khi mới đứt tay cậu bé không khóc ) 
+) Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao ? 
( Khi mẹ về cậu bé mới khóc ) Vì cậu muốn làm nũng mẹ , muốn mẹ thương , vỗ về an ủi và lo lắng cho mình 
GV: Cho cả lớp đọc thầm lại bài 
- 2 , 3 nhóm đọc theo cách phân vai 
* Thực hành luyện nói
- Cả lớp và GV nhận xét 
- HS nhìn mẫu trong SGK thực hành hỏi - đáp theo mẫu 
- Nhiều cặp HS thực hành hỏi - đáp 
4. Củng cố
- GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe .
Tiết 3:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS: 
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé
 - HS dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh
- Bồi dưỡng HS lòng hiếu thảo với cha mẹ.
- Sử dụng tranh minh hoạ truyện kể trong SGK
Khoa học: (56)
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
Sau bài học hS biết.
 - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng( Bướm cải, ruồi, 
gián)
 - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của con trùng .
- Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trung để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối vớia cây cối , hoa màu và đối với sức khẻo con người.
- HS yêu khoa học.
- Hình trang 114, 115, sgk.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Kiểm tra bài cũ
HS: kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện: Trí khôn
 - GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
GV: Giới thiệu bài
+ GV kể chuyện
 - GV kể với giọng diễn cảm
- Kể lần 1; lần 2, lần 3 kết hợp với tranh minh hoạ
+ Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Tranh 1: Cảnh vẽ gì?
- Tranh 2: Câu hỏi dưới tranh là gì?
- GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
* Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
HS: Nêu ý nghĩa câu chuyện này cho em hiểu được điều gì?
- Là con cái phải yêu thương cha mẹ, tấm lòng hiếu thảo của các cô bé làm cảm động thần tiên. Tấm lòng của cô bé , giúp cô bé chữa bệnh cho mẹ.
- Bông hoa cúc tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ
4. Củng cố, 
- GV nhận xét giờ học
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất, nói đúng ý nghĩa câu chuyện
5. Dặn dò:
- Tập kể lại chuyện ở nhà
HS: CB
GV: Giới thiệu bài.
a.Hoạt động 1; Làm việc với SGK.
* Mục tiêu. Giúp HS 
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh .
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải.
- Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.
HS: quan sát các hình 1,2,3,4,5 trong SGK.
+ Mô tả quá trình phát triển của bướm cải ?
+ Trứng sau 6-8 ngày trứng nở thành sâu.Sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngoài trở lên quá trật chúng lột xác và lớp da mới hình thành , khoảng 30 ...
+ Bướm thường đẻ chứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá cải ?
GV: kết luận:
+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá cải , trứng nở thành sâu , sâu ăn lá rau để lớn , cho thấy sâu càng lớn cảng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất .
+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra , trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp : Bắt sâu , phun thuốc trừ sâu , diệt bướm.
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
HS: so sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
+ Nêu được đặc điểm chung của côn trùng 
+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.
* Tiến hành
GV cho HS làm vào bảng sau.
- GV kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Yêu cầu HS vẽ lạu sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.
Tiết 4:
NTĐ1
NTĐ5
Môn :
Tên bài
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kĩ năng
3. Thái độ
II. Đồ dùng:
GV:
HS:
Địa lí:
ÔN TẬP: CHÂU MĨ
- HS biết phần lớn dân Châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
 Xác định được trên bản đồ vị trí , địa lí của Hoa Kì.
- Trả lời được CH trong sgk.
- Tích cực học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : - Hát
 Nội dung hoạt động
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
GV: Giới thiệu bài.
Nêu nội dung yêu cầu bài học .
a. Hoạt động 2: Dân cư Châu Mĩ.
HS: làm việc cá nhân.
 HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung mục 3 để trả lời các câu hỏi sau.
+ Châu Mĩ có dân số đứng thứ 3 trong các châu lục.
+ Người dân châu mĩ chủ yếu là người dân nhập cư .
+ Dân cư Châu Mĩ chủ yếu sống ở phía đông và sáu mới chuyển dần sang phía tây.
GV: giải thích thêm:Dân cư tập chung đông đúc ở miền dông Châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên , sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây.
- HS quan sát H4 , đọc SGK trẩ lời câu hỏi.
+Băc Mĩ có nền kinh tế khá phát triển ,còn trung Mĩ và Nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển .
+ HS đọc SGK và tự tìm kể .
- GV kết luận :
Châu Mĩ đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và phần lớn dân cư châu mĩ là dân nhập cư .
b. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế. 
 HS: quan sát H4 , đọc SGK rồi thảo luận.
* GV kết luân:
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển , công nghiệp , nông nghiệp hiện đại , còn trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển , sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
c. Hoạt động 3: Hoa Kì: 
+ HS chỉ Vị trí Hoa Kì và thủ đô OA Sinh Tơn, trên bản đồ?
 + HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì?
GV: nhận xét kết luận:
 Hoa Kì nằm ở bắc Mĩ , là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới . Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì ,thịt rau,.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK .
- GV nhận xét bài học.
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
SINH HOẠT LỚP
I. Môc tiªu
- Häc sinh n¾m ®­îc ­u nh­îc ®iÓm cña m×nh trong tuÇn
- N¾m ch¾c ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
II. ChuÈn bÞ: 
 - Néi dung sinh ho¹t
III. Ho¹t ®éng:
1. NhËn xÐt ­u nh­îc ®iÓm trong tuÇn
*. ­u ®iÓm: 
- Nªu mét sè nh÷ng ­u ®iÓm cña c¸c em trong tuÇn, ®éng viªn khuyÕn khÝch c¸c em ®Ó c¸c tuÇn sau ph¸t huy.
- C¸c em ngoan, chÊp hµnh tèt c¸c néi quy cña tr­êng cña líp
- Dông cô häc tËp t­¬ng ®èi ®Çy ®ñ
- Ch÷ viÕt cã nhiÒu tiÕn bé
- Häc tËp s«i næi ®¹t ®iÓm cao
* Nh­îc ®iÓm: 
- GV nªu mét sè nh÷ng nh­îc ®iÓm mµ HS cßn m¾c ph¶i trong tuÇn, nh¾c nhë ®Ó c¸c em kh«ng vi ph¹m trong nh÷ng lÇn sau.
2. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi
- Ph¸t huy nh÷ng ­u ®iÓm vµ kh¾c phôc nh÷ng nh­îc ®iÓm
- Lu«n cã ý thøc rÌn ch÷, gi÷ vë s¹ch ch÷ ®Ñp
- TÝch cùc ph¸t biÓu x©y dùng bµi.

File đính kèm:

  • docTuan 28.doc
Bài giảng liên quan