Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 106, 107: Một thời đại trong thi ca - Hoài Thanh

Một thời đại trong thi ca

 Hoài Thanh

A. Mục tiêu cần đạt

- Kiến thức ; Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về tinh thần thơ mới trong ý nghĩa văn chương và xã hội.

- Kĩ năng : Thấy rõ nghị luận văn chương khoa học, chặt chẽ, thấu đáo và cách diễn đạt tài hoa tinh tế, giàu cảm xúc của tác giả.

-Thái độ : Giáo dục lòng trân trọng và ý thức gìn giữ tinh hoa văn chương dân tộc.

B. Chuẩn bị bài học :

1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.

2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 106, 107: Một thời đại trong thi ca - Hoài Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần:	31- 32	Ngày soạn:
Tiết:	107 – 108 – 109 	Ngày dạy:
Một thời đại trong thi ca
 Hoài Thanh
A. Mục tiờu cần đạt
- Kiến thức ; Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về tinh thần thơ mới trong ý nghĩa văn chương và xã hội.
- Kĩ năng : Thấy rõ nghị luận văn chương khoa học, chặt chẽ, thấu đáo và cách diễn đạt tài hoa tinh tế, giàu cảm xúc của tác giả.
-Thỏi độ : Giáo dục lòng trân trọng và ý thức gìn giữ tinh hoa văn chương dân tộc.
B. Chuaồn bũ baứi hoùc :
1.Giaựo vieõn: SGK,SGV vaứ caực taứi lieọu tham khaỷo khaực.
2. Hoùc sinh: ẹoùc taực phaồm ụỷ nhaứ,Soaùn baứi ủaày ủuỷ.
C. Hoaùt ủoọng daùy hoùc
 1. OÅn ủũnh lụựp.
2. Kieồm tra baứi cuừ : khụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội dung chính.
- Tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung nào ? Hãy tóm tắt ? 
* Hoạt động 2.
Hướng dẫn HS đọc văn bản, tìm hiểu chú thích và bố cục
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
GV chuẩn xác kiến thức
- Nhóm 1. Vấn đề cốt lõi làm nên đặc trưng của thơ mới là gì? làm thế nào để nhận diện tinh thần thơ mới?
- Nhóm 2. Tinh thần thơ là gì? Em hiểu thời đại chữ Tôi và thời đại chữ Ta như thế nào? 
- Nhóm 3. Các nhà thơ mới tìm con đường giải thoát bi kịch tuyệt vọng, bế tắc, buồn sầu ấy như thế nào?
- Nhóm 4. Nhận xét nghệ thuật viết văn nghị luận phê bình của tác giả?
* Hoạt động 4.
HS đọc ghi nhớ SGK.
I. Tỡm hiểu chung
1. Tác giả.
- Tên khai sinh Nguyễn Đức Nguyên : 15/7/1909 – 14/3/1982.
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, sớm tham gia phong trào yêu nước. Viết văn từ những năm ngoài 20 tuổi, hoạt động chủ yếu trong ngành văn hoá nghệ thuật
- Nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại.
- Tác phẩm sáng giá nhất: Thi nhân Việt Nam(1942) được in tới 33 lần
- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật 2000.
2. Tiểu luận nghiên cứu phê bình phong trào thơ mới: Một thời đại trong thi ca.
- Đặt ở đầu cuốn Thi nhân Việt Nam
- Đoạn trích thuộc phần cuối bài tiểu luận.
- Bố cục
- Phần 1 : Nêu vấn đề đi tìm thơ mới, những khó khăn và phương pháp thực hiện
- Phần 2 : Phân tích, chứng minh nội dung tinh thần thơ mới
- Phần 3: Các nhà thơ mới giải quyết bi kịch của mình, tìm hi vọng vào ngày mai
II. Đọc hiểu văn bản
1. Phần một.
- Cách vào đề ngắn gọn, trực tiếp: tinh thần thơ mới.
à Đó là nội dung, bản chất, cốt lõi chi phối toàn bộ thơ mới, dùng để phân biệt thơ mới với thơ cũ.
- Tác giả đề nghị phương pháp nhận diện thơ mới: Phương pháp so sánh đối chiếu
( cùng thời và tổng thể)
2. Phần 2.
- Tinh thần thơ mới là ở chữ Tôi
+ Chữ tôi gắn với cái riêng cá nhân, cá thể; chữ ta gắn với cái chung, tập thể, cộng đồng, xã hội.
- Chữ tôi cá nhân xuất hiện trong thi đàn Việt Nam vào những năm 20 thế kỷ XX, nhưng lạc lõng, bơ vơ vì tách khỏi cái ta chung à Cái tôi lãng mạn.
+ Tản Đà, Thế Lữ, Lư Trọng Lư, Hàn Mặc Tử, Xuân Diệu, Huy Cận
3. Phần 3.
- Tìm lại lòng tin đã mất, gửi vào tình yêu Tiếng Việt, dồn tình yêu quê hương đất nước trong tình yêu tiếng mẹ đẻ.
à Miêu tả bằng hình ảnh, so sánh với thơ của Cao Bá Nhạ, Bạch Cư Dị- tìm hi vọng trong thất vọng.
à Con đường riêng của thơ mới, tuy có những tác dụng nhưng còn hạn chế. Tuy nhiên nó cũng đáng được lịch sử ghi nhận và trân trọng.
4.Đặc sắc nghệ thuật
- Tính khoa học.
+ Hệ thống luận điểm chuẩn xác, sâu sắc.
+ Dẫn chứng chọn lọc, lập luận chặt chẽ đầy sức thuyết phục.
+ Sử dụng biện pháp đối chiếu, so sánh đạt hiệu quả cao.
+ Nhìn nhận đánh giá vấn đề ở tầm sâu rộng, nhiều mặt, biện chứng và khách quan.
- Tính nghệ thuật
+ Lời văn tình cảm, giãi bày chia sẻ, đồng cảm.
+ Nhiều hình ảnh gợi cảm, gợi hình, gợi liên tưởng.
+ Tình cảm chân thành, nồng nhiệt.
+ Giọng văn nghị luận phê bình nhưng không khô khan mà dịu dàng, hấp dẫn.
5. Ghi nhụự.
(SGK / 104)
III. Luyeọn taọp.
1. Kiểm tra ,đỏnh giỏ
 Tinh thần thơ mới
Chữ tôi(tuyệt đối) – bi kịch tâm hồn của thanh niên thời ấy.
 Nghệ thuật lập luận khoa học, Văn phong tài hoa, tinh tế,
 chặt chẽ thấu đáo, giàu cảm xúc.
2. Baứi taọp. (SGK/ 104).
Baứi 3 :
- Taõm hoàn laừng maùn, giaứu caỷm xuực yeõu TV- yeõu ủaỏt nửụực.
- Rụi vaứo bi kũch beỏ taộc do chửa tỡm ủửụùc hửụựng ủi thớch hụùp vụựi hoaứn caỷnh xaừ hoọi ủửụng thụứi.
4. Hửụựng daón HS tửù hoùc :
 a. Baứi cuừ :
 - Naộm nhửừng neựt tieõu bieồu veà taực giaỷ, ủoaùn trớch.
 - Naộm nhửừng noọi dung troùng taõm cuỷa baứi.
 - Hoaứn thieọn baứi taọp (SGK/ 104).
 b. Baứi mụựi Một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận
 - Tỡm hieồu caực phửụng tieọn dieón ủaùt vaứ ủaởc trửng cuỷa PCNN chớnh luaọn.
 - Laứm caực baứi taọp luyeọn taọp trong SGK/ 108.

File đính kèm:

  • doctiet 106 - 107.doc