Giáo án môn Toán lớp 7 Trường THCS Nam Kỳ Khởi Nghĩa
1/ Kiến thức:
- Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b là các số nguyên và b khác 0.
2/ Kỹ năng:
- Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
- Biết so sánh hai số hữu tỉ, thực hiện thành thạo các phép toán về số hữu tỉ và giải các bài tập vận dụng quy tắc các phép toán trong Q.
3/ Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
* Bài 8 SGK - 29 - Đo chiều rộng của nhà - Đo chiều dài của nhà. - Lập công thức - Tính số gạch cần mua. - HD tiếp HS giải bài 9 SGK + Tính lũy thừa trước. + Tính giá trị của biểu thức sau. - Chốt lại bài toán và cho HS đọc mục có thể em chưa biết SGK - 29 - Nắm bắt HD và thực hiện - Nắm bắt. - Đọc SGK - 29 * Bài 9 SGK - 29 Tìm giá trị ...tại x =1, y = Ta có : x2y2 + xy = 12.+ 1. = 1.+ = += IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài và nắm vững cách tìm giá trị của biểu thức. Xem lại các bài tập đã chữa và hoàn thành tiếp bài 8 SGK Chuẩn bị bài tiếp theo. Ngày soạn: 25 /02/2012 Ngày dạy: 27 /02/2012 Lớp 7A2 02 /03/2012 Lớp 7A4 Tiết 53: ĐƠN THỨC I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết đuợc được đơn thức, đơn thức thu gọn. Biết cách nhân hai đơn thức, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. - Tính toán khi thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra. - HS: bảng nhóm. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra: Nêu các bước tính giá trị biểu thức đại số? “Tính giá trị biểu thức 2y2-1 tại y =1/4” 3/ Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Trình bày cách nhân đơn thứcT, thu gọn đơn thức. -GV dùng bảng phụ ghi nội dung? 1 và yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. -GV: những biểu thức có các phép tính nhân và lũy thừa gọi là đơn thức. -9, x có phải là đơn thức không? -Đơn thức là gì? -Yêu cầu HS cho một vài ví dụ về đơn thức và làm bài tập 1/32 (SGK). Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn: - Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện mấy lần? Các chữ số x, y xuất hiện mấy lần? - Ta gọi những biểu thức như vậy là đơn thức thu gọn. -Yêu cầu một HS đứng lên nhắc lại định nghĩa đơn thức thu gọn trong SGK. -Trong VD 1 hãy chỉ ra các đơn thức thu gọn? Đơn thức không thu gọn? - Trong biểu thức 4xy2 ta nói 4 là hệ số, xy2 là phần biến. Vậy biểu thức x, đâu là biến, đâu là hệ số? Hoạt động 3: Bậc của một đơn thức: - Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm bài tập 12 a) SGK. -Trong đơn thức 4xy2 , x và y có số mũ? -Tổng 2 số mũ? -Đó chính là bậc của đơn thức. -Bậc của đơn thức trong VD 1 là? Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức: -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức A =32163 và B =35167 và làm bài tập?3” -Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? - HS lên bảng làm?1 -9, x là đơn thức -Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - Ví dụ về đơn thức: 7xy, 0, xyz,… - HS làm bài tập 1/32 (SGK) -Trong biểu thức 4xy2 số 4 xuất hiện 1 lần, các chữ số x, y xuất hiện một lần. -Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. -4xy2, 2x2y, -2y là các đơn thức thu gọn. x2y3x; x2()y3x là các đơn thức không thu gọn -Biểu thức x, 1 là hệ số, x là biến. -HS đọc chú ý trong SGK, làm bài tập 12a. -Trong đơn thức 4xy2, x có số mũ là 1, y có số mũ là 2. Tổng số mũ là 3. -Bậc đơn thức là 3,1 - HS hoạt động nhóm làm bài tập nhân hai đơn thức. -Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. -HS làm bài tập 13/32(SGK) I.Đơn thức: -Định nghĩa: (Bảng phụ) -Ví dụ: 9, x, 2xy4 là những đơn thức. * Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không. -Bài tập 10/32(GK): -5/9x2y, -5 là đơn thức. II. Đơn thức thu gọn: -Định nghĩa: (Bảng phụ) -Ví dụ: 4xy2; 2x2y Là các đơn thức thu gọn. x2y3x ; 2x2()y3x là các đơn thức không thu gọn. -Số nói trên là hệ số, phần còn lại là phần biến của đơn thức thu gọn. Chú ý: (Bảng phụ) - Bài 12b/32( SGK): a) 2, 5 là hệ sỏ x2y là phần biến b) 0, 25 là hệ sỏ x2y2 là phần biến II. Bậc của một đơn thức: -Đơn thức 4xy2 có bậc là 3. -Định nghĩa: (Bảng phụ) * Số thực khác 0 là đơn thức bậc không -Số 0 được coi là số không có bậc. IV. Nhân hai đơn thức: A=32.163, B=35 .167 A.B=(32 .163) . (35 .167) = (32.35)(163 .167) =37 .1610 C.D=(-1/4.x3).(-8x.y2) =2x4y2 * Chú ý: (Bảng phụ) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập 12 b, 14/32 (SGK) - Chuẩn bị Đơn thức đồng dạng - Làm bài tập 15, 16 SGK Ngày soạn: 01 /03/2012 Ngày dạy: 03 /03/2012 Lớp 7A2 06 /03/2012 Lớp 7A4 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I/ MỤC TIÊU: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng, biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Tự cho được các VD về đơn thức đồng dạng, có kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng . - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II- CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bảng phụ. - HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đơn thức là gì? Cho VD ? Khi nào các đơn thức được gọi là đồng dạng với nhau. 3. Bài mới HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng GV: Cho các biểu thức đại số: 3x2y4; 5x2 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 0,5x2y4; 8x2 : y7 ? Biểu thức đại số nào là đơn thức? Vì sao? ? Có nhận xét gì về phần biến của các đơn thức trên. -> K/n đơn thức đồng dạng. GV: Nêu Đ/n đơn thức đồng dạng ? 0.x2y4; 3x2y4 có đồng dạng không? ? Gọi HS cho VD về đơn thức đồng dạng với đơn thức xyz. Gọi HS đọc?2 , 1 HS lên bảng làm. Giải thích và nhận xét Hoạt động 2: Cộng trừ đơn thức đồng dạngC ? Cho hai đơn thức đồng dạng: 7x2; 3x2, cộng hai đơn thức trên ta được đơn thức nào? ? Vậy để cộng hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc. GV: Tương tự ta trừ đơn thức 7x2 cho đơn thức 3x2 ta được đơn thức nào? ?Vậy để trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Hãy phát biểu quy tắc. Yêu cầu HS làm?3 - Giải thích, nhận xét. 4. Củng cố: Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. -Đơn thức 3x2y4; 5x2 3y; 7x2 y; -1/2 x2y4; 4x2 y; 5x2y4; - Các biểu thức đại số chỉ gồm một tích các số và các biến. + Đơn thức 3x2y4; -1/2 x2y4; 5x2y4 có phần biến giống nhau. - Không vì 0.x2y4= 0 - xyz,; 7xyz; 1/2xyz - 7x2 + 3x2 = 10x2 - Cộng hệ số, giữ nguyên biến. - Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. - 7x2 - 3x2 = 4x2 - Trừ hệ số, giữ nguyên biến. - Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. - làm?3 1. Đơn thức đồng dạng a. Định nghĩa Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. b. Ví dụ: a./ 3xy4; -1/2xy4; 0,5xy4; b./ 7x2y; 4/3 x2y Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng vì có phần biến không giống nhau. II. Cộng trừ đơn thức đồng dạng 1. Công đơn thức: a./ Quy tắc: Để cộng hai đơn thức đồng dạng ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 + 3x2 = 10x2 5xy + 7xy = 12xy 2. Trừ đơn thức: a./ Quy tắc: Để trừ hai đơn thức đồng dạng ta trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên biến. b./ VD: 7x2 - 3x2 = 10x2 3x2yz - x2yz = x2yz 8x x = 7x ?3 Bài tập 16 SGK - 34 (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 SBT - 12. Ngày soạn: 03 /03/2012 Ngày dạy: 05 /03/2012 Lớp 7A2 09 /03/2012 Lớp 7A4 Tiết 55: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ CHUẨN BỊ - GV : SGK, phấn, bảng phụ - HS : SGK, dụng cụ học tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: chữa bài tập: HS1:a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao. HS 2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: Hoạt đọng 2 : Luyện tập 1/ Giá trị biểu thức đại số. Cho biểu thức đại số: - Mời 2 học sinh lên bảng tính - Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số. - Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập. - Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh 2/ Đơn thức đồng dạng - Dùng bảng phụ cho các đơn thức, xếp các đơn thức thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng - Mời học sinh lên bảng giải, các học sinh còn lại làm vào vở 3/ Tính tổng các đơn thức đồng dạng - Với các nhóm đơn thức đồng dạng trên tính tổng các đơn thức theo từng nhóm các đơn thức đồng dạng. - Mời học sinh lên bảng giải - Nhận xét bài giải trên bảng. Hoạt động 4: Đơn thức thu gọn và nhân hai đơn thức. - Qui tắc nhân hai đơn thức? - Các đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn chưa? - Yêu cầu học sinh nhân từng cặp đơn thức với nhau. - Học sinh lên bảng giải - Học sinh lên bảng giải - Học sinh lên bảng giải - Các học sinh khác làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn - Học sinh lên bảng giải Các học sinh còn lại làm vào vở và theo dõi bạn làm trên bảng - Nhận xét, bổ sung nếu có. - Học sinh lên bảng giải - Làm vào vở - Nhận xét bổ sung nếu có. - Muốn cộng các đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Lên bảng giải - Nhận xét bổ sung nếu có I/ Chữa bài tập HS1: HS2: II/ Luyện tập 1. Tính giá trị biểu thức đại số: tại x =1 và x =-1 cho x2 - 5x + Thay x=1 vào biểu thức đại số x2-5x ta được: 12 - 5.1= - 4 Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2 -5x tại x =1 + Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2- 5x ta được: (-1)2 5 (-1) = 1 + 5 = 6 Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 - 5x tại x = - 1 2. Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng: a)3x2y; -4x2y; 6x2y b)-7xy; - ẵ xy; 10xy c)12xyz; 8xyz; -5xyz 3. Tính tổng các đơn thức đồng dạng: a)3x2y + (-4)x2y + 6x2y = [ 3 + (-4) + 6 ] x2y = 5x2y b)(-7)xy + (-1/2xy) + 10xy = [(-7) + (-1/2) + 10].xy =5/2 xy c)12xyz + 8xyz +(-5)xyz =[12 + 8 + (-5)].xyz = 15xyz Bài tập 23 (tr36-SGK) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Ôn lại các phép toán của đơn thức. - Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT) - Đọc trước bài đa thức.
File đính kèm:
- giao an toan 7 hoan chinh (ds) tuan 1,2,3.doc