Giáo án Mỹ thuật 5 tuần 19 đến 22
Mĩ thuật Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
- Biết cách vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
- HS tập vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
( Đối với HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp)
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: - Một số tranh, ảnh về đề tài Ngày tết, lễ hội và mùa xuân.
- Một số bài vẽ của thiếu nhi.
Học sinh: - Vở tập vẽ 5, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Tuần 19 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm 2012 Mĩ thuật Vẽ tranh ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN I. MỤC TIÊU: - Hiểu đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Biết cách vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - HS tập vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. ( Đối với HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp) II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số tranh, ảnh về đề tài Ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Một số bài vẽ của thiếu nhi. Học sinh: - Vở tập vẽ 5, bút chì, tẩy, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. (3-5 phút) MT: HS hiểu đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh (3-5 phút) MT: HS Biết cách vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. Hoạt động 3: Thực hành (15-16 phút) MT: HS tập vẽ tranh đề tài ngày tết, lễ hội và mùa xuân. Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) - Giới thiệu bài - ghi bảng. * Phương pháp:trực quan,vấn đáp. - Giới thiệu một số tranh, ảnh về đề tài Ngày tết, lễ hội và mùa xuân, đặt câu hỏi gợi ý để HS quan sát, nhận xét. - Gợi ý HS kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình * Phương pháp: làm mẫu. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ tranh. - Vẽ minh họa lên bảng tranh đề Tài Ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Giới thiệu vài bài vẽ của thiếu nhi. * Phương pháp thực hành: - Yêu cầu HS vẽ vào Vở tập vẽ 5. - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. - Trưng bày một số bài vẽ của HS - Nhận xét chung về giờ học . - Về nhà sưu tầm ảnh về đề tài Ngày tết, lễ hội và mùa xuân. - Lắng nghe. - Quan sát và nhớ lại không khí của nhũng ngày tết, lễ hội; những hoạt động và màu sắc trong ngày tết - Kể về ngày tết, mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương. - 2-3 HS nêu lại cách vẽ. - Quan sát, nhận ra cách vẽ. - Quan sát, tham khảo. - Vẽ vào vở tập vẽ 5. - Tiếp thu lời nhận xét của GV - Quan sát và nhận xét. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tuần 20 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm 2012 Mĩ thuật Vẽ theo mẫu MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU I. Mục tiêu: - HS hiểu được hình dáng, đặc điểm của mẫu. - HS biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. - Vẽ được hai vật mẫu bằng bít chì đen hoặc màu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ. ( Đối với HSNK: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu ). II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một số mẫu: bình, lọ, quả, - Một số bài vẽ mẫu có hai đồ vật. Học sinh: - Vở tập vẽ 5, bút chì, màu vẽ, tẩy. III. Các hoạt động dạy-học: ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3-5 phút) MT:HS hiểu được hình dáng, đặc điểm của mẫu. Hoạt động 2: Cách vẽ (3-7phút) MT:HS biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. Hoạt động 3: Thực hành (15-17 phút) MT:HS vẽ được hai vật mẫu bằng bít chì đen hoặc màu. Hoạt động 4: Đánh giá, nx (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. Giới thiệu bài - ghi bảng. * Phương pháp trực quan. - Cùng HS bày mẫu . - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. * Phương pháp làm mẫu. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ theo mẫu. - Vẽ minh họa giải thích các bước vẽ - Giới thiệu bài vẽ của HS lớp trước. * Phương pháp thực hành. - Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ. - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. - Trưng bày một số bài vẽ của HS - Nhận xét chung về giờ học . - Về nhà tập quan sát, nhận xét và vẽ các đồ vật có dạng hình trụ. -Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Cùng GV bày mẫu, trao đổi, lựa chọn vật mẫu. - Nhận xét mẫu về: Tỉ lệ, đặc điểm, hình dáng, màu sắc của mẫu. - 2-3 HS đứng dậy trả lời. - Quan sát. - Quan sát để tham khảo. - Vẽ theo mẫu có 2 vật mẫu. - Tiếp thu hướng dẫn của GV - Quan sát nhận xét, đánh giá - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tuần 21 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm 2012 Mĩ thuật Vẽ tự do ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - Biết cách nặn các hình có khối. - HS tập nặn một dáng người hoặc dáng con vật đơn giản. (Đối với HSKG: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người hoặc vật đang hoạt động) II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Sưu tầm một số tượng, đồ gốm, đồ mĩ nghệ; một số con vật dược tạo dáng bằng những vật liệu khác nhau. - Đất nặn và các đồ dùng cần thiết. Học sinh: - Đất nặn và các đồ dùng cần thiết. III. Các hoạt động dạy-học: Nội dung-Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3-5 phút) MT: HS nhận biết về dáng người Hoạt động 2: Cách nặn (3-7phút) MT: HS Biết cách nặn các hình có khối. Hoạt động 3: Thực hành (15-17 phút) MT: HS tập nặn một dáng người hoặc dáng con vật đơn giản. Hoạt động 4: Đánh giá, nx (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. Giới thiệu bài - ghi bảng. * Phương pháp quan sát: - Giới thiệu các hình minh họa ở SGKYêu cầu HS quan sát tranh, ảnh các bức tượng về dáng người, gợi ý bằng các câu hỏi: + Nêu các bộ phận của con người. + Mỗi bộ phận cơ thể con người có dạng gì ? + Nêu một số dáng hoạt động của con người. + Nhận xét tư thế các bộ phận khi hoạt động. * Phương pháp làm mẫu: - Nêu các bước nặn và nặn mẫu dáng người. - Giới thiệu bài nặn của HS lớp trước. * Phương pháp thực hành: - Yêu cầu HS nặn tư thế người theo ý thích. - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. - Trưng bày một số bài vẽ của HS . - Nhận xét chung về giờ học . - Về nhà tập quan sát, nhận xét dáng người. -Trưng bày đồ dùng học tập lên bàn. - Lắng nghe. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV: + Đầu, thân, chân, + Đầu dạng tròn, + Đi, đứng, chạy, - Quan sát . - Quan sát, tham khảo - Thực hành nặn dáng người. - Tiếp thu lời nhận xét của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tuần 22 Ngày dạy: Thứ ngày tháng năm 2012 Mĩ thuật Vẽ trang trí TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM I. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. - HS tập kẽ chữ A, B theo mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm. ( Đối với HSKG: Kẻ đúng các chữ A, B, M, N theo kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Tô màu đều, rõ chữ) II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một số dòng chữ nét thanh, nét đậm. Học sinh: - Vở tập vẽ 5 , bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy-học: Nội dung-Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ (1-2 phút) Giới thiệu bài (1-2 phút) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (3-5 phút) MT:HS Nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ (3-7 phút) MT:HS biết cách kẻ chữ nét thanh nét đậm Hoạt động 3: Thực hành (15-17 phút) MT:HS tập kẽ chữ A, B theo mẫu chữ in hoa nét thanh nét đậm. Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét (3-5 phút) Dặn dò : (1-2 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập môn mĩ thuật của học sinh. Giới thiệu bài - ghi bảng. * Phương pháp: trực quan, vấn đáp. - Cho HS xem một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: + Sự giống nhau và khác nhau ? + Đặc điểm riêng từng kiểu chữ ? + Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm ? - GV kết luận. * Phương pháp: làm mẫu. - Hướng dẫn HS cách xác định vị trí của nét thanh nét đậm. - Vẽ một vài kiểu chữ làm mẫu. * Phương pháp: thực hành. - Yêu cầu HS tập kẻ các chữ A, B, N, M vào Vở tập vẽ 5: - Quan sát và hướng dẫn những HS còn lúng túng khi vẽ bài. - Trưng bày một số bài vẽ của HS , gợi ý để HS quan sát, nhận xét. - Nhận xét chung về giờ học . - Tập quan sát các mẫu chữ nét đều. -Trưng bày đồ dùng học tập môn mĩ thuật lên bàn. - Quan sát các kiểu chữ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. - Lắng nghe. - Quan sát. - HS thực hành. - Tiếp thu lời nhận xét của GV. - Quan sát và đưa ra kiến nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. - Ghi nhớ.
File đính kèm:
- my thuat 5.doc