Giáo án Ngữ văn 10 CB tiết 66 Tiếng việt: Khái quát lịch sử tiếng việt
Tiếng Việt :
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS
− Nắm 1 cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn , quan hệ họ hàng của tiếng Việt và quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt và 1 số ngôn ngữ khác trong khu vực .
− Nhận thức rõ quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với ls phát triển của dt , của đ/n .
− Ghi nhớ lời dạy của Chủ tịch HCM về tiếng Việt − tiếng nói dt : “ Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng qúi báu của dt . Chúng ta phải giữ gìn nó , làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp “.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY − HỌC
GV hướng dẫn gợi ý . HS tỉm hiểu , tìm ví dụ .
Tuần 4: Tiết 66 Tiếng Việt : KHAÙI QUAÙT LÒCH SÖÛ TIEÁNG VIEÄT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp HS − Nắm 1 cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn , quan hệ họ hàng của tiếng Việt và quan hệ tiếp xúc giữa tiếng Việt và 1 số ngôn ngữ khác trong khu vực . − Nhận thức rõ quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với ls phát triển của dt , của đ/n . − Ghi nhớ lời dạy của Chủ tịch HCM về tiếng Việt − tiếng nói dt : “ Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng qúi báu của dt . Chúng ta phải giữ gìn nó , làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp “. B. PHƯƠNG PHÁP DẠY − HỌC GV hướng dẫn gợi ý . HS tỉm hiểu , tìm ví dụ . C. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY − HỌC SGK , SGV , sách thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY − HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra baøi cuõ : Các loại chữ viết tiếng Việt . 3. Bài mới Để hiểu và nắm được 1 cách khái quát nguồn gốc , mối quan hệ họ hàng , quan hệ tiếp xúc , tiến trình phát triển của tiếng Việt và hệ thống chữ viết tiếng Việt −> Tìn hiểu bài khái quát ls tiếng Việt . Hoạt động của gv Hoạt động của hs Yêu cầu cần đạt HĐ1 :Tìm hiểu chung về tiếng Việt thời kì dựng nước . - Ngồn gốc TV ? - Quan hệ họ hàng của TV ? VD . HĐ2 :Tìm hiểu sự phát triển của TV thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc - Sự phát triển của TV thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc . HĐ 3 :Sự phát triển của TV dưới thời kì độc lập tự chủ . HĐ 4 :Sự phát triển của TV trong thời kì Pháp thuộc . HĐ 5 :Vai trò của TV trong xh từ sau CMT8 −> nay . HĐ 6 Các loại chữ viết TV Thảo luận , trả lời . − Thảo luận trả lời , tìm vd VD : Việt Thái Bún Pún Hán Việt Vũ múa Thảo luận , tìm vd . Tâm , tài , dức , tự do , độc lập . VD : + Rút gọn : Thừa trần = trần Lạc hoa sinh = Lạc( củ lạc) + Đảo vị trí : Nhiệt náo = Náo nhiệt ; Thích phóng = Phóng thích + Đổi nghĩa : Phương phi ( hoa cỏ thơm ) = Béo tốt ; Bồi hồi ( đi đi lại lại ) = Bồn chồn , xúc động . HS thảo luận Tìm vd . HS thảo luận . HS trả lời . HS đọc phần GN SGK HS thảo luận , trả lời . HS đọc phấn GN SGK . I/ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT 1/ Tiếng Việt trong quá trình dựng nước a. Nguồn gốc tiếng Việt − Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa . − Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam − Á . b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt − Tiếng Việt thuộc họ Môn − Khmer , có quan hệ họ hàng với tiếng Mường , tiếng Khmer , tiếng Ba−na , tiếng Ca−tu . VD : Việt − Mường − Khmer − Bana Tay − thay − đay − ti − T V có quan hệ tiếp xúc với tiếng Thái , Hán . 2/ Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc : Phát triển phong phú , TV vay mượn theo chiều hướng Việt hóa : − Vay mượn trọn vẹn tiếng Hán chỉ thay đổi âm đọc , ý nghĩa kết cấu giữ nguyên . VD : Tâm , tài , dức , tự do , độc lập . − Vay mượn bằng cách : rút gọn , đảo lại vị trí các yếu tố , đổi nghĩa , thu hẹp mở rộng nghĩa . VD SGK − Việt hóa từ Hán dưới hình thức sao phỏng , dịch nghĩa ra TV . VD : Đan tâm = lòng son ; Hồng nhan = má hồng . − Chuyển đổi sắc thái tu từ của từ ngữ Hán khi dùng trong TV . VD : Thủ đoạn ( trong tiếng Hán không có nghĩa xấu ) = trong TV mang nghĩa xấu . 3/ Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ : − TV bị tiếng Hán chèn ép , tiếng Hán chiếm vị trí thống lĩnh − Chữ Nôm xuất hiện ghi âm tiếng Việt . Với chữ Nôm TV khẳng định ưu thế ngày càng trở nên tinh tế , trong sáng , uyển chuyển , phong phú . VD SGK 4/ Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc − TV tiếp tục bị chèn ép , ngôn ngữ hành chính ngoại giao giáo dục là tiếng Pháp . − Chữ quốc ngữ thông dụng . − Hoạt động sôi nổi của văn chương , báo chí làm cho TV thêm phong phú , uyển chuyển . − TV góp phần tích cực vào công cuộc tuyên truyền CM , kêu gọi dt giành đl , td . − Trong lĩnh vực khoa học tự nhien , công nghệ : TV tỏ rõ khẳ năng thích ứng cao . 5/ Tiếng Việt từ sau CMT8 đến nay − Chức năng xh của TV được mở rộng . − TV được dùng trong mọi bậc học , ở mọi lĩnh vực nghiên cứu khoa học . − TV được coi là ngôn ngữ quốc gia , trở thành ngôn ngữ đa chức năng . 6/ Ghi nhớ ( SGK/38 ) II/ CHỮ VIẾT TIẾNG VIỆT 1/ Chữ Nôm : Là 1 hệ thống chữ viết ghi âm , dùng chữ Hán hoặc 1 bộ phận của chữ Hán được cấu tạo lại để ghi âm TV theo nguyên tắc ghi âm tiết trên cơ sở cách đọc chữ Hán của người Việt . 2/ Chữ Quốc ngữ Hệ thống chữ viết ưu việt . Chữ quốc ngữ sử dụng chữ cái la tinh . 3/ Ghi nhớ ( SGK/40 ) 4. Củng cố − Dặn dò Soạn bài : Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
File đính kèm:
- T66-lichsutiengviet.doc