Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 33

Tên bài dạy: VIẾT ĐƠN

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh

- Hiểu các tình huống viết đơn : Khi nào viết đơn ? Viết đơn để làm gì ?

- Biết cách viết đơn đúng qui cách và nhận ra được những sai sót thường gặp.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1/ Giáo viên :

- Sách GV, Sách GK, sách tham khảo.

- Giáo án, ĐDDH

 2/ Học Sinh

- Xem bài trước, SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:

2 kiểm tra bài cũ :

- Yêu cầu của một bài văn miêu tả ?

3/Bài mới:

* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.

- Nếu muốn vào truờng PTCS học em phải làm sao ? Nếu muốn nghĩ học hai ngày em phải làm gì ? gia đình khó khăn, muốn nhà trường giảm học phí em làm thế nào? Viết đơn ! vậy viết đơn như thế nào để phù hợp mục đích yêu cầu của công việc, bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em các thao tác về viết đơn

 

doc12 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
- Những điều đó điều đẹp đẽ, cao quý, không thể tách rời với sự sống của người da đỏ .
- Những thứ đó không thể mất, cần phải tôn trọng, gìn giữ.
" Gắn bó, yêu quí, tôn trọng đất đai, môi trường..
- Cá nhân đọc
- Cá nhân trả lời
- Không yêu đất, chỉ lấy đi từ lòng đất những gì mà họ cần.
- Mãnh đất này là kẻ thù chứ không phải anh em họ.
- Họ cư xử với đất mẹ và anh em bầu trời như những vật mua được, bán đi.
- Hít thở không khí nhưng chẳng để ý đến bầu không khí mà họ hít thở.
- Cả ngàn con trâu rừng bị người da trắng bắn mỗi khi đoàn tàu chạy qua .
- đất đai, môi trường thiên nhiên sẽ bị người da trắng tàn phá.
- Cách sống thực dụng của người da trắng khác cách sống tôn trọng thiên nhiên, gía trị tinh thần của người da đỏ.
- So sánh, đối lập, nhân hóa, điệp từ ngữ.
- Yêu quý, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên như 
" Ngài phải  hoa đồng cỏ.
- Người da trắng phải đối xử với các muôn thú sống trên mãnh đất này như những người anh, em ?
- Phải biết kính trọng đất đai.
- Phải dạy con cháu : đất đai là mẹ.
- điều xãy ra với đất tức là xãy ra với đứa con của đất.
- Đất là nơi sinh ra muôn loài , là nguồn sống của muôn loài. Cái gì con ngừời làm cho đất đai là làm cho ruột thịt của mình.
- Đất là nơi con người làm ăn sinh sống, nuôi dưỡng con người .
- Giọng văn tha thiết vừa danh thép, vừa hùng hồn.
- Vì nó đề cập đến một vấn đề : quan hệ giữa con người và thiên nhiên .
- Vì nó được viết bằng trái tim tha thiết dành cho đất đai, thiên nhiên
- HS hoat động cá nhân.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
1. Hoàn cảnh ra đời của bức thư:
- Năm 1854, Tổng thống thứ 14 của Mỹ là Phreng-klin Pi-ơ-xơ tỏ ý muốn mua đất của người da đỏ. Thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn đã gửi bức thư này để trả lời
- Bức thư là một văn bản hay nhất viết về môi trường thiên nhiên.
2. Các từ khó;
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc:
2. Bố cục:
+ Phần 1 : Những điều thiêng liêng trong kí ức người da đỏ.
+ Phần 2 : Những âu lo của người da đỏ.
+ Phần 3 : Kiến nghị
3. Nội dung:
3.1/ Những điều thiêng liêng trong kí ức người da đỏ.
- Đất đai - mẹ
- cây, lá, hạt sương, tiếng côn trùng – gia đình.
- Những dòng nhựa chảy trong cây cối cũng mang trong đó những ký ức của người da đỏ
=> So sánh, nhân hóa
" Gắn bó( yêu quí, tôn trọng đất đai, môi trường.
3.2/ Những âu lo của người da đỏ .
- Đất đai( môi trường sẽ bị người da trắng tàn phá.
- Cách sống vật chất thực dụng của người da trắng. >< cách sống tôn trọng thiên nhiên , giá trị tinh thần của người da đỏ
=> So sánh, đối lâp, nhân hóa, điệp từ ngữ.
=> Yêu quí, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên như mạng sống của mình.
3.3/ Kiến nghị của người da đỏ.
- Phải biết kính trọng đất đai.
- Phải dạy con cháu đất là mẹ.
- Điều gì xảy ra với đất đai tức là xảy ra với những đứa con của đất
=> Giọng văn tha thiết vừa đanh thép vừa hùng hồn. Phải bảo vệ đất đai, môi trường sống. 
III. Ghi nhớ: 
SGK- 140
IV . Luyện tập: 
4. Củng cố:
- Bức thư gồm mấy phần? nội dung từng phần ?
- Bức thư này đề cập đến vấn đề gì ?
- Nêu ý nghĩa của bức thư này?
 5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoc bài, học ghi nhớ trong SGK
- Chuẩn bị bài mới: “ Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ” (tt)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	15/4/2013	Tuần 33
Ngày dạy:	Tiết 127
Tên bài dạy:	 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ (tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
- Phhát hiện ra câu sai ( Câu thiếu CN và VN)
- Thể hiện quan hệ sai ngữ nghĩa giữa các bộ phận trong câu.
- Biết tự phát hiện các lỗi đã học và chữa lại các lỗi đó 
II. CHUẨN BỊ :
GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
HS: SGK, vở ghi, vở bài tập
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Các lỗi thường mắc trong câu là gì?
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Ở phần trước, các em đã được học về chữa lỗi câu. Đó là lỗi gì ? ( Thiếu chữ ngữ và vị ngữ). Hôm nay, các em sẽ học tiếp về chữa lỗi câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ và câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu để viết câu đúng hơn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ .
Gọi học sinh đọc mục I.1
? Em hãy nhận xét xem hai câu trên đã trọn ý chưa. Câu thiếu bộ phận nào ?
? Vì sao em biết câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ.
? Em hãy chữa lại hai câu sai này. Em phải làm gì để chữa ?
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét chung và sử chữa
Giáo viên gọi học sinh đọc II.1
? Em hãy cho biết phần in đậm trong câu trên nói về ai?
Dựa vào văn bản đã học, chúng ta dể dàng nhận ra đó là ai không?
? Ở câu này, em thấy phần in đậm dễ bị nhằm lẫn là ai?
Giáo viên : Xét về mặt ngữ nghĩa thì câu này là câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần, nghĩa biểu thị chưa rõ, dễ bị hiểu nhầm.
? Để khỏi hiểu nhầm chúng ta sẽ chữa câu này như thế nào ?
? Vậy khi viết câu, chúng ta còn dễ mắc phải lỗi nào nữa.
- Nhận xét và sửa chữa.
* Hoạt động 3 : Luyện tập 
Gọi học sinh đọc bài tập 1 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét chung, sửa chữa và cho điểm
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập 2
- Nhận xét và cho điểm
Tương tự như vậy yêu cầu học sinh về nhà làm câu c,d.
- Đọc yêu cầu bài tập 4
- Yêu cầu HS thực hiện
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu trình bày kết quả bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và cho điểm
- Hai câu trên chưa trọn ý.
- Câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ.
- Vì không tìm được thành phần vị ngữ (trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì ? con gì ?
- Không tìm được thành phần vị ngữ (trả lời cho câu hỏi Làm sao ? làm gì ? Như thế nào?.
- Thêm chủ ngữ vàvị ngữ.
- Học sinh hoạt động cá nhân.
- Cá nhân nhận xét.
- Cá nhân 
- Là “ta”.
- Thảo luận theo cặp
- Đại diện lên làm trên bảng
- Theo dõi và ghi chép
- Học sinh hoạt động cá nhân 
- Cá nhân nhận xét
- Theo dõi và rút kinh nghiệm
- Cá nhân đọc
- Từng cá nhân lên bảng làm. Cá nhân khác nhận xét bài làm của bạn
- Theo dõi và rút kinh nghiệm
- Cá nhân đọc
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Đại diện nhóm khác nhận xét
- Theo dõi và rút kinh nghiệm
I. Tìm hiểu bài
1/ Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ :
- VD :
a) Mỗi khi đi qua cầu Long Biên 
b) Bằng khối óc  sáu tháng.
=> Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
- Cách chữa:
a) Mỗi khi đi qua cầu Long Biên lòng tôi lại dâng lên một cảm xúc thật khó tả.
b) Bằng  sáu tháng các công nhân đã hoàn thành 60% kế hoạch đề ra.
2/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:
- VD : 
Hai hàm răng  hùng vĩ. ( Câu sai về mặt ngữ nghĩa)
- Cách chữa:
C1: Ta thấy dượng Hương Thư, hai hàm răng cắn chặt,hùng vĩ.
C2: Ta thấy dượng Hương Thư ghì trên ngọn sào, haihùng vĩ.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a) CN: cầu
 VN: đượcLong Biên
b) CN: lòng tôi
 VN: lại nhớoai hùng
c) CN: tôi
 VN: cảm thấyvững chắt
2. Bài tập 2:
a) Mỗi khi tan trường, ai làm gì? – Chúng em xếp hàng ra về.
b) Ngoài cánh đồng, đàn cò trắng lại bay về.
( hai câu còn lại làm tương tự)
3. Bài tập 4:
a) Cây cầu / đưaqua sông và 
 C V1
bóp yên tĩnh.
 V2
( CN chỉ phù hợp với VN1- cây cầu không thể bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh) 
- Cách chữa: 
+ Cây cầu đưaqua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
+ Cây cầu qua sông. Còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.
b) Thúy vừa mới đi học về, mẹđón em. Thúy đi ngay.
c) Khi em đến cổng trường thì Tuấn gọi em và cho em một cây bút mới.
4. Củng cố:
- Nhắc lại các lỗi thường mắc trong bài học này?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài và các ví dụ đã tìm hiểu
- Chuẩn bị bài mới: “ Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:	15/4/2013	Tuần 33
Ngày dạy:	Tiết: 128
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐAT: Giúp h/c 
- Nhận ra được những lỗi thường mắc khi viết đơn thông qua các bài tập
- Nắm được phương hướng và cách khắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc.
- Ôn tập những hiểu biết về đơn từ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Sách GV, Sách GK, sách tham khảo, giáo án, bảng phụ
HS: SGK, vở ghi, vở bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2 kiểm tra bài cũ : 
	- Nhắc lại các lỗi khi viết câu ? cho ví dụ và chữa lại .
2/Bài mới:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
Giáo viên đặt câu hỏi : khi nào em viết đơn ? cách viết đơn theo mãu và không theo mẫu ? các phần quan trọng trong đơn ?
Hôm nay, các em sẽ được thực hành về viết đơn cũng như chữa lỗi khi viết đơn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Các lỗi thường mắc khi viết đơn :
Giáo viên gọi học sinh đọc lại “ đơn xin miễn giảm học phí”.
? Em hãy nhắc lại trình tự viết đơn không theo mẫu ?
Goi HS đọc 3 mẫu đơn.
? Em hãy đối chiếu trình tự của lá đơn và những đơn này xem các đơn này có mắc lỗi gì không ?
? Em hãy chữa lại các đơn đó.
? Các lỗi thướng mắc khi viết đơn.
Để tránh khỏi lỗi này cần chú ý gì ?
* Hoạt động 3 : Luyện tập.
Giáo viên chia lớp theo đơn vị nhóm để các em luyện tập viết 2 đơn ở mục luyện tập SGK/144
Sau đó giáo viên nhận xét, kết luận.
- Cá nhân thực hiện
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm, làm đơn.
- Tên đơn.
- Nơi gửi.
- Họ và tên, địa chỉ người viết đơn.
- Lí do, nguyện vọng viết đơn.
- Cam đoan và cảm ơn.
- kí tên 
- Học sinh hoạt động cá nhân
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
I. Các lỗi thuờng mắc khi viết đơn 
Đơn 1 :
- Thiếu tiêu ngữ, tên đơn, nơi gởi, địa chỉ, người viết đơn.
- Lý do viết đơn, ngày, tháng, năm viết đơn.
Đơn 2 : 
- Thiếu địa chỉ viết đơn, lí do viết đơn không chính đáng.
Đơn 3 :
- Hoàn cảnh viết đơn chưa thuyết phụ.
Phải viết “Em tên là” không được viết “em tên là”
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1: Đơn xin cấp điện
2. Bài tập 2: Đơn xin gia nhập đội tình nguyện
4. Củng cố:
- Nêu cách viết đơn và những lỗi thường mắc khi viết đơn?
- Để tránh các lỗi này, các em phải chú ý gì ?
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài .
- Soạn bài “ Động phong nha”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tân Thạnh, ngày 23 tháng 4 năm 2013
Ký, duyệt của Tổ trưởng
 VŨ ÁNH HỒNG

File đính kèm:

  • docTIÊT 129,130,131,132.doc
Bài giảng liên quan