Giáo án ngữ văn 7 - Tuần 9
I. Mức độ cần đạt
- Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức: Các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi
2. Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh
- Phát hiện và chữa được một số lỗ về quan hệ từ.
3 Thái độ : Giáo dục HS có ý thức sử dụng, lựa chọn từ ngữ
III. Chuẩn bị
- GV: Giáo án + SGK
- HS : SGK + Vở ghi + Đọc trước bài.
IV. Tổ chức dạy và học
Bước 1: ổn định lớp
Bước2. Kiểm tra bài cũ( 5)
?Thế nào là quan hệ từ ?
?Nêu cách sử dụng QHT . Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ?
Bước 3: Tổ chức dạy và học bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tạo tâm thế
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý
Phương pháp : Thuyết trình
Thời gian : 1phút
từ trong TV - Giới thiệu bài, ghi bảng - Nghe - Nghe, ghi bài Hoạt động 2, 3, 4 : Tri giác; phân tích; đánh giá, khái quát ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm) - Phương pháp : Vấn đáp ; nêu vấn đề, thuyết trình... - Kĩ thuật: Động não, nhóm nhỏ, các mảnh ghép - Thời gian : 15phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chỳ HĐ1: HD tìm hiểu khái niệm * GV đưa ra bphụ có bản dịch thơ "Xa ngắm thác núi Lư". ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải nghĩa và tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "Rọi”,”trông” ? - Ngoài nghĩa 1 từ "trông” còn có những nghĩa sau: + Trông: a.Nhìn để nhận biết. b. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. c. Mong. ?Với mỗi nghĩa trên, tìm các từ đồng nghĩa. ? Từ "trông" là từ nhiều nghĩa. Từ việc tìm hiểu VD trên em có nhận xét gì ? ? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ? - GV gọi hs đọc ghi nhớ. HĐ2: HD tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa *Yêu cầu HS thảo luận nhúm nhỏ ( Mỗi nhóm cử đại diện chia sẻ kết quả một phần...)thảo luận nhóm các câu hỏi sau - Nhóm 1? So sánh nghĩa của từ "Trái" và "quả" trong 2 VD( SGK) - Nhóm 2? Nghĩa của 2 từ "bỏ mạng" và "hy sinh" trong VD( SGK) giống và khác nhau ntn ? - Nhận xét, bổ sung ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? HĐ3: HD cách sử dụng từ đồng nghĩa ? Thử thay các từ đồng nghĩa "quả"và“trái"; "bỏ mạng" và "hy sinh"trong VD trên và rút ra nhận xét ? ở bài 7, tại sao đoạn trích "Chinh phụ ngâm khúc" lấy tiêu đề là "Sau phút chia ly" mà không phải là "Sau phút chia tay". - Nhận xét, bổ sung + Chia ly: mang sắc thái cổ xưa, diễn tả được cái cảnh ngộ bi sầu lâu dài không biết ngày nào trở về. + Chia tay: Có tính chất tạm thời, sẽ gặp lại trong thời gian gần. ? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? * Gọi Hs đọc ghi nhớ - Cá nhân trả lời - HS đọc - Cá nhân trả lời - Cá nhân trả lời - Cá nhân trả lời - HS đọc - thảo luận nhóm - Cá nhân trả lời - Cá nhân trả lời - Thảo luận nhóm nhỏ - Cá nhân trả lời - Hs đọc I. Thế nào là từ đồng nghĩa. 1. Ví dụ: Bài thơ “ Xa ngắm thác núi Lư” 2. Nhận xột. -" Rọi": chiếu, soi - "Trông": a. Nhìn, ngó,nhòm, liếc. b. Trông coi, chăm sóc, c. hy vọng, trông ngóng, mong đợi - Một từ nhiều nghĩa có nghĩa thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. * Ghi nhớ.1 SGK/114 II. Các loại từ đồng nghĩa 1. Ví dụ -“Trỏi”và “qủa”: - “ Bỏ mạng” và “ hi sinh” 2. Nhận xột. -“Trỏi”và “qủa”: Nghĩa giống nhau hoàn toàn (không phân biệtsắc thái ý nghĩa) - “ Bỏ mạng” và “ hi sinh” +Đều có nghĩa là: chết. + Bỏ mạng: chết vô ích, sắc thái giễu cợt, khinh bỉ. + Hy sinh: Chết vì nghĩa vụ cao cả đ Sắc thái biểu cảm khác nhau * Ghi nhớ 2 SGK/114 - Từ đồng nghĩa hoàn toàn (Khôngpbiệt nhau về sắc thái nghĩa ) - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (Có sắc thái nghĩa khác nhau ). III/ Sử dụng từ đồng nghĩa - Trái và quả: Thay thế được - Bỏ mạng và hy sinh: không thay thế được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau. -> Không phảibao giờ các từ đồng nghĩa cũng thay thế đc cho nhau. Khi sử dụngcác từ đồng nghĩa cần cân nhắc lưu ý. * Ghi nhớ 3 SGK/115 Hoạt động 5 : Luyện tập, áp dụng - Phương pháp : Vấn đáp giải thích - Kĩ thuật : Các mảnh ghép - Thời gian : 20phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chỳ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm BT 1+2 sgk N1: Gan dạ: - Nhà thơ: - Mổ xẻ: - Của cải - Máy thu thanh N2: - Nước ngoài - Chó biển: - Đòi hỏi: - Năm học: - Sinh tố N3: - Loài người - Thay mặt - Xe hơi: ô tô - Dương cầm: - Nhận xét, bổ sung * Yêu cầu HS làm BT 4 ? Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu * Yêu cầu HS lên bảng làm BT 8 * Yêu cầu HS làm BT9 ? Chữa các từ dùng sai -Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày Cá nhân làm bài HS lên bảng đặt câu - Cá nhân làm bài III. Luyện tập *Bài tập 1+2 - Gan dạ: Can đảm - Chó biển: Hải cẩu - Nhà thơ: Thi nhân,thi sỹ - Đòi hỏi: yêu cầu - Mổ xẻ: Phẫu thuật - Năm học: Niên khoá - Của cải: Tài sản - Loài người: Nhân loại - Nước ngoài: Ngoại quốc - Thay mặt: Đại diện. - Máy thu thanh: Rađiô - Xe hơi: ô tô - Sinh tố: Vitamin - Dương cầm: Pianô *Bài tập 4.Từ đồng nghĩa thay thế. Đưa – trao Đưa – tiễn. Núi – cười Kờu – than. Đi – mất. *Bài tập 8. Đặt câu *Bài tập 9 Cỏc từ dựng sai. Hưởng lạc – hưởng thụ. Bao che - che chở. Giảng dạy - dạy. Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà (3’) - Làm BT còn lại. Học thuộc ghi nhớ SGK - Tìm trong một số vb đã học những cặp từ đồng nghĩa - Soạn bài" Cách lập ý của bài văn biểu cảm? Đọc kĩ để tìm hiểu các cách lập ý Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp 7 C3 Tiết 36: Cách lập ý của bài văn biểu cảm I/.Mức độ cần đạt: - Nắm được những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vị kỹ năng làm văn biểu cảm - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn II/. Trọng tâm kiến thức kĩ năng 1.Kiến thức : - ý và những cách lập ý trong bài văn biểu cảm. - Những cách lập ý thường gặp. 2.Kĩ năng :Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước. III. Chuẩn bị 1. Thầy: bài giảng, bảng phụ 2. Trò: Soạn bài IV. Tổ chức dạy và học Bước 1: ổn định lớp Bước2. Kieồm tra bài cũ ( 5’) Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản BC . Cho biết vì sao cần lập ý ? Bước 3: tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động 1: Tạo tâm thế Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý Phương pháp : Thuyết trình Thời gian : 1 phút Thầy Trò - Thuyết trình : Để tạo ý cho bài BC, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát, vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc. Đó là nhiều cách lập ý của bài văn BC. - Ghi bảng - Nghe - Ghi bài Hoạt động 2, 3, 4 : Tri giác; phân tích; đánh giá, khái quát ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm) - Phương pháp : Vấn đáp ; nêu vấn đề, thuyết trình... - Kĩ thuật: Động não, nhóm nhỏ - Thời gian : 15phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chỳ I HD học sinh tìm hiểu các cách lập ý - Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật các mảnh ghép thảo luận các câu hỏi sau: Nhóm 1 ? Đọc đoạn văn 1 cho biết đối tương được miêu tả trong đoạn văn là gì ? Cây tre đã gắn bó với đời sống của người VN bởi công dụng của nó như thế nào ? ? Để thể hiện sự gắn bó “ còn mãi” của cây tre đoạn văn nhắc đến những gì ở tương lai ? ?Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào ? ?ở đoạn văn này, tác giả đã miêu tả cây tre trong quan hệ thời gian như thế nào ? ( Tre hiện tại và tương lai ) ? Cách BC ở đoạn văn ? Nhóm 2 Đọc đoạn văn 2. ? Đối tượng miêu tả ? ? Đoạn văn đã gợi tả những kỉ niệm gì về con gà đất ? ?Tác giả đã say mê con gà đất ntn ? ? Việc hồi tưởng ấy đã gợi lại cảm xúc gì cho tác giả ? Nhóm 3 Đọc đoạn văn 3 ? ? Đoạn văn gợi những kỉ niệm gì về cô giáo ? ? Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo, tác giả đã làm ntn ? ? Gợi lại những kỉ niệm, tưởng tượng ra 1 tình huống tỏc giả muốn bày tỏ tình cảm gì ? Nhóm 4 Đọc đoạn văn 4. ? Cho biết đối tượng miêu tả là ai ? ? Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về “ U tôi”. Hình dáng? nét mặt của “U tôi” được miêu tả ntn ? ? Quan sát hình ảnh người mẹ tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình ntn ? - Nhận xét, chốt ? Cách lập ý của bài văn biểu cảm - Gọi HS đọc ghi nhớ - các nhóm thảo luận - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Cá nhân trả lời HS đọc ghi nhớ ( T121 ) I Những cách lập ý thường gặp trong bài BC 1. Liên hệ hiện tại với tương lai - Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm tình, đu tre, sáo tre… - Bê tông, sắt thép - Gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với tương lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự vật. - BC trực tiếp 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại: Mơ ước được hoá thànhcon gà trống để được dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai đ Khát vọng trẻ thơ đnhững cảm xúc tốt đẹp có giá trị biểu cảm sâu sắc. ( Tác giả thể hiệnđược tình cảm với con gà đất – một thứ đồ chơi dân gian thủa ấu thơ đmở rộng cảm nghĩ đối với đồ chơi của con trẻ ngày hôm nay và phát hiện tính mong manh của đồ chơi ) 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước - tưởng tượng sau này đi ngang một trường học - Khẳng định tình cảm của mình đối với cô giáo không bao giờ có thể quên cô đ Gợi lại kn, tưởng tượng tình huống là một cáchbày tỏ tình cảm, đánh giá đối với một con người 4. Quan sát, suy ngẫm: - Gợi tả bóng dáng khuôn mặt mẹ với tất cả lòng thương cảm, hối hận của mình vì đã vô tình, thờ ơ…) đ Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét và bày tỏ tình cảm với người đó. * Ghi nhớ SGK/T121 Hoạt động 5 : Luyện tập, áp dụng - Phương pháp : Vấn đáp giải thích - Kĩ thuật : nhóm nhỏ - Thời gian : 20phút. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Ghi chỳ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ ?Lập ý cho văn bản biểu cảm? 1. Tỡm hiểu đề 2. Tỡm ý 3. Lập dàn bài. - Nhận xét,bổ sung - Thảo luận nhóm - Đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung II. Luyện tập * Đề : Cảm xỳc về vườn nhà 1. Tỡm hiểu đề - Đối tượng biểu cảm: Vườn nhà 2. Tỡm ý Có thể sử dụng các cách lập ý: - Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại - Vừa quan sát, vừa suy ngẫm 3. Lập dàn bài. a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cản xỳc đối với vườn. b. Thõn bài : miờu tả lai lịch vườn -Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đỡnh. - Vườn và lao động của cha mẹ. - Vườn qua 4 mựa. c. Kết bài : cảm xỳc về vườn nhà . Bước 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà(4’) - Học thuộc ghi nhớ. - Nắm được các cách lập ý trong văn biểu cảm - Soạn: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê + Học thuộc bài thơ + Sưu tầm các tư liệu về tác giả + Nhận diện thể thơ + Tìm hiêu nội dung tư tưởng tác giả gửi gắm qua bài thơ
File đính kèm:
- tuan9 v7 .doc