Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Trường THCS Võ Lao

TUẦN 2

 Tiết 5

TRONG LÒNG MẸ.

 Trích: “Những ngày thơ ấu”- Nguyên Hồng

A.Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

 - Nắm được những nét chính về tác giả Nguyên Hồng và tác phẩm “Những ngày thơ ấu”

- Hiểu tình cảnh đáng thương, nỗi đau, tình yêu thương mẹ của nhân vật bé Hồng.

- Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ văn học

- Giáo dục học sinh sự cảm thông chia sẻ với nỗi khổ đau, bất hạnh của con người.

 B.Chuẩn bị :

- Giáo viên : Soạn bài, SGK, SGV, sưu tầm ảnh chân dung tác giả.

- Học sinh: Soạn bài, SGK, SBT.

 

doc14 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 2 - Trường THCS Võ Lao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ản.
- Soạn bài: Tức nước vỡ bờ
Tiết 7 
Soạn: 23 / 8 / 2010 
Giảng: 3 / 9/ 2010 
Trường từ vựng.
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết cách lập các trường từ vựng 
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như: đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
- Có ý thức sử dụng các từ cùng trường từ vựng trong khi nói viết. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV,SBT.
- Học sinh : SGK, SBT.
C.Tiến trình dạy học: 
 	1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A
/ 
8B
/ 
 	2. Kiểm tra: 
- Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
- Kiểm tra phần bài tập của học sinh ở nhà.
	3. Bài mới: 
* Ngữ liệu
- Đọc ngữ liệu trong SGK trang 21.
? Tìm những từ in đậm?
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi đầu, cánh tay, miệng dùng để chỉ đối tượng người, động vật hay sự vật? Vì sao em biết?
? Nếu tập hợp các từ ấy thành một nhóm thì nhóm từ ấy có nét chung về nghĩa là gì?
-> Các từ ấy đều nằm trong một trường nghĩa.
? Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ?
( VD: Dụng cụ nấu nướng : nồi, chảo, xoong
- Đọc ví dụ ở phần a tr 21, 22.
? Trường từ vựng về mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? ( 5 trường từ vựng nhỏ) -> Em rút ra lưu ý thứ nhất là gì?
? Các từ thuộc trường bộ phận của mắt, đặc điểm của mắt, hoạt động của mắt thuộc những từ loại nào?
? Vậy các từ trong một trường từ vựng có giống nhau về từ loại không?
?Từ ngọt trong ví dụ c là từ có một nghĩa hay nhiều nghĩa? Vì sao em biết?
? Từ ngọt nằm trong mấy trường từ vựng? ( 3 trường từ vựng)
=> Từ nhận xét trên em rút rs lưu ý thứ 3 là gì?
- Đọc ví dụ phần d trang 22.
? Các từ in đậm vốn được dùng để chỉ người hay vật? Tác giả đã dùng các từ trên để chỉ đối tượng nào? Tác dụng?
? Tác giả chuyển trường từ vựng bằng cách sử dụng biện pháp tu từ nào?
( Nhân hóa)
? Vậy trong văn thơ, trong cách nói hằng ngày nếu biết chuyển trường từ vựng hợp lí sẽ có tác dụng gì?
? Trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở điểm nào? Cho ví dụ?
- Học sinh đọc ghi nhớ.
? Đọc văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”?
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ sau?
? Các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
? Xếp các từ vào đúng trường từ vựng?
? Tìm các trừng từ vựng của mỗi từ sau?
-
I. Bài học:
1. Trường từ vựng:
- Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi đầu, cánh tay, miệng -> Chỉ người : các từ đều nằm trong một câu văn có ý nghĩa xác định
- Chỉ bộ phận cơ thể người.
àLà tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
2. Lưu ý:
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Bộ phận của mắt : Danh từ.
- Đặc điểm của mắt : Tính từ.
- Hoạt động của mắt : Động từ.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
- Từ nhiều nghĩa có một nghĩa chính và 2 nghĩa chuyển.
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể tùy thuộc nhiều trường tự vựng khác nhau.
- Chuyển trường từ vựng “người” sang trường từ vựng “thú vật”-> tăng giá trị nghệ thuật của từ ngữ, đối tượng trở nên gần gũi, thân thiết -> tăng khả năng diễn đạt)
d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
( Trường từ vựng : tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa -> Các từ có thể khác nhau về từ loại.
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: Tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng, hẹp, cùng từ loại . 
Ví dụ:(Cá-> Nghĩa rộng; Cá rô, cá thu -> nghĩa hẹp )
* Ghi nhớ : SGK 
II. Luyện tập:
Bài 1:
Các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy, mợ, mẹ, con, anh, em.
Bài 2: 
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c.Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
Bài 3:
- Trường từ vựng chỉ thái độ.
Bài 4:
- Khứu giác : mũ, thơm, thính, điếc.
- Thính giác : Tai, nghe, điếc, thính, rõ.
Bài 5:
a. Lưới:
- Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (chắn đạn), võng, tăng, bạt.
- Trường các hoạt động săn bắt của con người : lưới(chim), bẫy, bắn, đặt
b. Lạnh:
- Trường thời tiết và nhiệt độ: lạnh, hanh, ẩm, mát.
- Trường tính chất của thực phẩm : lạnh, nóng.
- Trường tính cách tâm lí hoặc tình cảm của con người : lạnh, ấm.
c. Tấn công.
- Trường các chiến lược, chiến thuậttác chiến quân đội : phản công, tấn công.
- Trường lối đi trong bóng đá: tấn công, phòng ngự.
4. Củng cố:
- Thế nào là trường từ vựng? Cần lưu ý những gì?
- Tác dụng khi sử dụng từ cùng một trường từ vựng trong tạo lập văn bản?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập 6, 7( SGK) và các bài tập trong SBT NV8.
- Chuẩn bị bài : Bố cục của văn bản.
 *******************************
Tiết 8 
Soạn: 25 / 8 / 2010 
Giảng: 3 / 9 / 2010 
Bố cục của văn bản.
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp những nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc.
B.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV.
- Học sinh: Đọc trước bài, SGK, SBT.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức : 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A
/ 
8B
/ 
2. Kiểm tra: 
- Chủ đề của văn bản là gì? Thế nào là một văn bản có tính thống nhất về chủ đề?
3. Bài mới:
* Ngữ liệu
Học sinh đọc văn bản trong SGK.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? chỉ ra ranh giới các phần?
? Giữa các câu trong văn bản trên có mối quan hệ với nhau ntn?
? Các phần ấy đều có mục đích chung là gì?
=> Việc tổ chức các đoạn trong một VB để làm nổi bật chủ đề của văn bản như trên gọi là bố cục của văn bản ? Vậy em hiểu thế nào là bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
? Các phần có mối quan hệ với nhau ntn? 
? Trong 3 phần của bố cục phần nào ngắn gọn dễ triển khai phần nào phức tạp, khó tổ chức sắp xếp?
? Phần thân bài của Vbản Tôi đi học kể về những sự kiện nào?
? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
? Hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng trong Vbản Trong lòng mẹ?
? Diến biến tâm trạng bé Hồng theo trình tự nào? Sắp xếp như vậy có phù hợp không? Vì sao?
? Khi tả người, con vật, phong cảnh em sẽ lần lượt m/tả theo trình tự nào?
? Các sự việc trong văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng được sắp xếp ntn? Sắp xếp như vậy có tác dụng gi?
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản tùy thuộc vào yếu tố nào?
? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào?
? Bài học cần ghi nhớ những nội dung gì? 
? Xác định yêu cầu của bài?
Đọc yêu cầu bài tập 2
-> Nhớ lại bài phân tích ở tiết 5,6 tìm trật tự?
? Cách sắp xếp trong phần thân bài đã hợp lí chưa?
(Gợi ý: Nhớ lại trình tự của 1 bài chứng minh đã học ở lớp 7) 
I. Bài học:
1. Bố cục của văn bản.
* Bố cục văn bản gồm 3 phần:
- Phần 1: “Ông Chu Văn An không màng danh lợi”- Giới thiệu ông Chu Văn An
- Phần 2: “Học tròvào thăm” - Công lao, uy tín và tính cách của ông Chu Văn An
- Phần 3: “Khi ông mất” - Tình cảm của mọi người đối với ông Chu Văn An
* Mối quan hệ giữa các phần: 
- Ba phần gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự nối tiếp phần trước.
- Đều tập trung làm rõ chủ đề của văn bản là: Người thầy đạo cao đức trọng.
=> Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường có bố cục 3 phần: MB, TB, KB
+ Phần mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản
+ Phần thân bài: thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạnh của chủ đề.
+ Phần kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản
2. Cách bố trí sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản:
* Những kỉ niệm đáng nhớ trong buổi tựu trường đầu tiên:
+ Trên đường đến trường
+ Đứng ở sân trường, ông đốc gọi tên vào lớp.
+ Bước vào lớp học.
-> Sắp xếp theo sự hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Các cảm xúc lại được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
* Tình thương mẹ, thái độ căm ghét những cổ tục đã đày đọa mẹ.
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ.
- Thời gian trước -> sau => phù hợp nổi bật : Tình thương mẹ & niềm sung sướng hạnh phúc khi được ở trong lòng mẹ .
* Khi tả người, con vật, phong cảnh:
- Tả phong cảnh: trình tự không gian
- Tả người, vật, con vật: chỉnh thể -> bộ phận
- Tả người: tình cảm. cảm xúc.
* Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao: học trò đông, đỗ cao, giữ những trọng trách vua vời ra dạy thái tử.
- Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức được học trò kính trọng: trả mũ áo từ quan. Học trò thăm đều giữ lễ.
-> Nổi bật chủ đề.
=> ND phần thân bài trình bày tùy thuộc vào: kiểu VB, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết.
 - Thường sắp xếp theo trình tự:
+Thời gian, không gian
+ Sự phát triển của sự việc
+ Theo mạch suy luận
* Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập: 
Bài 1:
Phân tích trình bày ý:
a. Trình tự không gian: nhìn xa -> đến gần-> đến tận nơi-> đi xa dần
b. Trình tự thời gian: về chiều -> hoàng hôn
c. Theo mạch suy luận bàn về: mối quan hệ giữa sự thật lịch sử và các truyền thuyết.
Đ1: Nêu luận điểm 
Đ2,3: Luận cứ làm rõ cho luận điểm 
- Đ2:Sắp xếp theo thứ tự: sự thật-> tưởng tượng
- Đ3: Sắp xếp theo thứ tự : tưởng tượng -> sự thật.
Bài 2: 
Trình bày ý, sắp xếp ý: Lòng thương mẹ của chú bé Hồng
- Phản ứng khi nghe những lời giả dối, thâm độc, xúc phạm của bà cô đối với mẹ.
- Cảm giác sung sướng cực điểm khi gặp lại mẹ, nằm trong lòng mẹ.
Bài 3: 
- Cách sắp xếp chưa hợp lí vì:
+ Chứng minh vấn đề khi chưa giải thích vấn đề (a-b)
+ Phần b các ý nhỏ chưa hợp lí 
-> Nghĩa đen của cả câu TN
-> Nghĩa bóng của cả câu TN
=> Học sinh sửa lại 
4. Củng cố: 
- Bố cục của văn bản là gì?
- Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Học ghi nhớ 
- Làm bài 3, 4 (SBT).
- Chuẩn bị viết bài TLV (tiết 11+12). 
- Soạn :Tức nước vỡ bờ. 
Duyệt giáo án, ngày 30 tháng 8 năm 2010

File đính kèm:

  • docNV8- Tuan 2.doc