Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3 - Trường THCS Võ Lao

TUẦN 3

 Tiết 9

TỨC NƯỚC VỠ BỜ.

 Trích tiểu thuyết “Tắt đèn”- Ngô Tất Tố

 A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh :

- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảnh đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; Cảm nhận được cái quy luật của hiện thực: có áp bức, có đầu tranh, thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.

- Thấy được những nét đặc sắc trong viết truyện của tác giả.

- Rèn kĩ năng phân tích truyện.

- Có thái độ trân trọng vẻ đẹp của người nông dân.

B. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, ảnh chân dung tác giả, cuốn “Tắt đèn”.

- Học sinh: Soạn bài, SGK, SBT.

 

doc12 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 3 - Trường THCS Võ Lao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ăn nói ngang hàng, cự lại -> Đến đây sự “ hỗn hào” lên tới đỉnh cao thể hiện qua cách xưng hô “mày” – “bà”, cách xưng hô hết sức danh đá ngỗ nghịch của người phụ nữ bình dân thể hiện sự căm giận, khinh bỉ cao độ không còn cúi đầu van xin, không chỉ đĩnh đạc, ngang hàng mà còn là tư thế của kẻ bề trên, lần này chị không đấu lí quyết ra tay đấu lực với chúng).
- Đấu lực:
 + Túm lấy cổ tên cai lệ , ấn dúi ra cửa, làm hắn ngã chỏng quèo.
 + Nhanh như cắt nắm lấy gậy của tên người nhà lí trưởng giằng co, du đẩy, buông gậy áp vào vật nhau, túm tóc lẳng cho 1 cái ngã nhào ra thềm -> Chị Dậu đã biến những tên tay sai hung hãn, độc ác thành những kẻ thảm bại, xấu xí, tả tơi mà chúng đáng phải nhận.
=> Tác giả sử dụng từ ngữ chọn lọc, mang tính khẩu ngữ bình dân, giọng văn pha sắc thái hài hước làm cho sự miêu tả thật sống động và toát lên không khí thật hào hứng đặc biệt đằng sau thấp thoáng ánh mắt hài hước của tác giả -> Tình thế hoàn toàn đảo ngược : lúc xông vào chúng hùng hổ dữ tợn bao nhiêu giờ thảm hại bấy nhiêu.
- Sức mạnh của chị dậu: sức mạnh của lòng căm hờn mà cái gốc của nó là lòng yêu thương.
(GV: Hành động quyết liệt dữ dội và sức mạnh bất ngờ của chị Dậu trực tiếp xuất phát từ lòng yêu thương muốn bảo vệ chồng. Khối căm thù ngùn ngụt ở chị đã bùng ra như một núi lửa chính là một biểu hiện của , trạng thái của lòng yêu thương mãnh liệt của người phụ nữ lao động dường như sinh ra để yêu thương, nhường nhịn, hi sinh đó).
( Anh Dậu
- U nó không được thế
-> nói đúng lý, nói lên sự thật không có công lý lúc đó
- Chị Dậu
-"Thà ngồi tù...được"
->không chịu sống cúi đầu cho kẻ khác chà đạp, tinh thần phản kháng tiềm tàng, mãnh liệt tuy nhiên đây chỉ là hành động bột phát)
* Chị Dậu: mộc mạc, hiền dịu, đầy vị tha, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu đuối vẫn có 1 sức sống mạnh mẽ, 1 tinh thần phản kháng tiềm tàng và mãnh liệt
( Hành động bột phát, đơn độc chưa giải quyết được gì nhưng có thể tin rằng khi có ánh sáng của CM rọi tới chị sẽ là người đi đầu trong cuộc đấu tranh=> Qua đó thấy được thái độ của nhà văn: Ca ngợi sự vùng lên tự cứu mình của quần chúng bị áp bức -> Nêu lên quy luật: có áp bức, có đấu tranh – tức nước vỡ bờ.Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng không có con đường nào khác. Nhà văn đã cảm nhận được xu thế này và sức mạnh to lớn khôn lường của sự vỡ bờ, ngầm dự báo cơn bão táp của quần chúng nông dân nổi dậy sau này. Như Nguyễn Tuân đã nói rằng: Ngô Tất Tố với Tắt đèn đã xui người nông dân nổi loạn.
Mặc dù kết thúc bế tắc nhưng đoạn trích đã làm sáng cả câu chuyện làm “ độc giả hả hê một chút sau khi đọc những trang rất buồn thảm” ( Vũ Ngọc Phan).
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Khắc họa rõ nét tính cách nhân vật
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động ( Đặc biệt là đoạn chị Dậu chống lại tên cai lệ và tên người nhà lí trưởng )
 - Ngôn ngữ miêu tả, kể chuyện của tác giả, và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc: đó là lời ăn tiếng nói bình dị, sinh động của đời sống hàng ngày, mỗi nhân vật có ngôn ngữ riêng thể hiện rõ nét tính cách:
+ Cai lệ: thô lỗ,đểu cáng.
+ Chị Dậu: thiết tha, mềm mỏng, đanh thép, quyết liệt.
2. Nội dung: 
Vạch trần bộ mặt tàn ác bất nhân của XHPK đương thời, XH ấy đã đẩy người nông dân đến cảnh cùng khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại.Qua đó còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân giàu tình thương yêu, có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
4. Củng cố:
- Em có suy nghĩ gì về nhan đề của văn bản?
( Thể hiện hiện thực cuộc sống; Thể hiện chân lí:Con đường sống của quần chúng chỉ có thể là con đường đấu tranh tự giải phóng)
- Thái độ của nhà văn đối với các nhân vật trong đoạn trích?
 	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài + đọc tài liệu viết về văn bản
- Đọc trước bài : “Xây dựng đoạn trong VB”, Chú ý:Chuẩn bị đoạn văn tự viết.
Tiết 10 
Soạn: 31 / 8 / 2010 
Giảng: 8 / 9/ 2010 
Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh nắm được:
- Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề; quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn
- Viết được một đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
- Có ý thức xây dựng đoạn khi viết bài. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, SGV, một số đoạn văn mẫu.
- Học sinh: SGK, SBT.
C. Tiến trình bài dạy 
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/ 
8A2
/ 
2. Kiểm tra:
 - Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Gồm những phần nào? Nội dung chính của từng phần?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
* Ngữ liệu
Ngữ liệu 1:
- Đọc văn bản "Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn''
?Cho biết VB trên gồm mấy ý? mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
? Dựa vào dấu hiệu hình thức nào có thể giúp em nhận biết được đoạn văn?
?Qua ngữ liệu trên, em thấy đoạn văn có những dấu hiệu cơ bản nào? Cho biết thế nào là đoạn văn
*Ngữ liệu 2: Xét lại VB Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn. Đọc lại đoạn “NTTố...đến Việc làng(1940)”
? Tìm những từ ngữ được lặp lại nhiều lần trong đoạn văn? Tác dụng của việc lặp lại ấy?
 -> Thế nào là từ ngữ chủ đề?
HS đọc đoạn còn lại? Tìm câu mang nội dung khái quát của cả đoạn ?
? Em có nhận xét gì về lời lẽ và cấu tạo của câu trên? Vị trí của nó trong đoạn văn?
-> Thế nào là câu chủ đề?
*Ngữ liệu 3:
- Đoạn 1 có câu chủ đề không? ý của các câu được trình bày như thế nào?
 - Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở vị trí nào? Nội dung của đoạn triển khai theo trình tự nào?
- Đọc đoạn văn “Các tế ...thành phần tế bào”
 ? Đoạn văn có câu chủ đề không? Nó nằm ở vị trí nào? Nội dung của đoạn được trình bày theo trình tự nào?
? Ngoài câu chủ đề các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ gì?
 ? 3 đoạn văn trên trình bày theo những cách nào?
? Vậy khi trình bày nội dung đoạn văn ta có những cách nào?
- Học sinh đọc ghi nhớ. 
? VB sau đây có thể được chia thành mấy ý ? Mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn?
? Phân tích cách trình bày ND trong đoạn văn sau
- HS tự làm -> trình bày trước lớp
I.Bài học
1. Thế nào là đoạn văn 
- Văn bản gồm 2 ý: 
+ Viết về tác giả Ngô Tất Tố
+ Viết về tác phẩm Tắt đèn
Mỗi ý được viết thành một đoạn văn
- Dấu hiệu : viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng)
- Là đơn vị trực tiếp tạo thành VB bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt 1 ý hoàn chỉnh, đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành
2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn
a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn
Các từ: Ngô Tất Tố , ông, nhà văn -> duy trì đối tượng.
- Từ ngữ chủ đề: là từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần ( thường là các đại từ, chỉ từ, các từ đồng nghĩa ) nhằm duy trì được đối tượng cần biểu đạt
Câu : Tắt đèn là một tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.
-> Lời lẽ ngắn gọn, đủ 2 thành phần chính, đứng đầu đoạn văn.
- Câu chủ đề: Mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần chính và đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.
b.Cách trình bày ND đoạn văn
- Đoạn1:
+ không có câu chủ đề
+ Các ý trình bày lần lượt bình đẳng.
-> Song hành.
- Đoạn 2: 
+ Có câu chủ đề đứng ở đầu đoạn văn.
+ Trình tự trình bày: khái quát -> cụ thể.
-> Diễn dịch.
- Đoạn 3 ( Tr 35)
+ Có câu chủ đề đứng ở cuối đoạn văn.
+ Trình bày: cụ thể -> khái quát.
-> Quy nạp.
> Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khai và làm sáng tỏ chủ đề của đoạn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành ...
 * Ghi nhớ ( SGK 36 )
II. Luyện tập:
Bài 1: 
- 2 ý: + Giới thiệu về ông thầy đồ và hoàn cảnh của nhà chủ
 + Dẫn dắt để đi tới kết luận “ai nhầm”
-> Mỗi ý được trình bày thành 1 đoạn văn
2. Bài tập 2 :
a. Trình bày theo kiểu diễn dịch
b. Trình bày theo kiểu song hành
c. Trình bày theo kiểu song hành
3. Bài tập 3, 4
- HS trình bày -> GV nhận xét
4. Củng cố:
 - Nêu khái niệm đoạn văn?
 - Thế nào là từ ngữ chủ đề và câu chủ đề?
 - Cách trình bày nội dung trong1 đ.văn
5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài + làm BT trong SBT NV 8.
Tiết 11- 12 
Soạn: 31 / 8 / 2010 
Giảng: 9 / 9/ 2010 
Viết bài tập làm văn số 1.
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp học sinh:
- Ôn lại kiến thức kiểu bài tự sự ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm ở lớp 7.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài văn số 1 đúng với yêu cầu của đề bài
- Rèn kĩ năng viết bài văn và đoạn văn.
- Có ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Giáo án : đề bài và đáp án, biểu điểm.
- Học sinh: Vở viết bài, giấy nháp.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
sĩ số
Ghi chú
8A1
/ 
8A2
/ 
2. Kiểm tra: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới:
 I. Đề bài
Kể lại kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ mãi. 
II. Đáp án, biểu điểm: 
1. Yêu cầu chung
a. Nội dung
- Kiểu bài: Văn tự sự
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3
- Trình tự kể:
 +Theo thời gian, không gian
 + Theo diễn biến của sự việc, kỷ niệm
 + Theo diễn biến của tâm trạng
- ND đề cập:
 + Hoàn cảnh nhớ về kỷ niệm 
 + Kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khíen mình xúc động và nhớ mãi.
 + Ân tượng đặc biệt làm em nhớ mãi
b. Hình thức:
- Xác định được đúng kiểu bài
- Có bố cục rõ ràng, chặt chẽ
- Trình bày sạch, khoa học
- Kết hợp tả, kể, bộc lộ cảm xúc 1 cách nhuần nhuyễn
- Làm nổi bật được chủ đề
- Chữ viết sạch, đúng chính tả
2. Yêu cầu cụ thể :
a. Mở bài: 
Giới thiệu được người bạn của mình là ai? Kỷ niệm khiến mình xúc động là kỷ niệm gì? ( 1 điểm )
b. Thân bài: ( 7 điểm )
- Tập chung kể về kỉ niệm xúc động ấy
- Nó xảy ra ở đâu, lúc nào (thời gian, hoàn cảnh), với ai? (nhân vật)
- Chuyện xảy ra như thế nào? (mở đầu, diễn biến, kết quả)
- Điều gì khiến mình xúc động? Xúc động như thế nào? (miêu tả các biểu hiện của sự xúc động
 c. Kết bài ( 1 điểm )
- Cảm xúc, ấn tượng về câu chuyện. 
- Suy nghĩ về kỉ niệm đó.
* Tổng điểm : 9 điểm kiến thức + 1 điểm trình bày = 10 điểm
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ làm bài của HS
5. Hướng dẫn về nhà:
- Soạn: “Lão Hạc” theo câu hỏi SGK
Duyệt giáo án, ngày 6 tháng 9 năm 2010

File đính kèm:

  • docNV8 -tuan 3.doc