Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 8 - Trường THCS Tân Hiệp

TUẦN 8

Tiết 29, 30

Văn bản

1. MỤC TIÊU: Giúp HS

* Hoạt động 1:

1.1. Kiến thức:

- HS biết: Sơ giản về tác giả O Hen-ri.

- HS hiểu: Thể loại của tác phẩm.

1.2. Kĩ năng:

* Kĩ năng bài học:

- HS thực hiện được: Khái quát về tác giả và tác phẩm

- HS thực hiện thành thạo: Nhaän bieát thể loại tác phẩm.

1.3. Thái độ: Giáo dục HS

- Thói quen: Đọc – tìm hiểu chú thích.

- Tính cách: Tích cực trong học tập.

 

doc16 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 8 - Trường THCS Tân Hiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
g chỉ quan hệ ruột thịt?
HS thực hiện Gv nhận xét
* Hoạt động 2: (10’) 
Sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt.
- Học sinh thảo luận theo bàn và trình bày theo ý kiến cá nhân.
* Hoạt động 3: (15’) 
Sưu tầm thơ ca cĩ sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt.
- Học sinh lên bảng trình bày, hoÏc sinh khác nhận xét.
- Giáo viên chốt ý.
STT
Từ ngữ toàn dân
Từ ngữ được dùng ở địa phương em
1
Cha
Bố, cha, bọ, tía, ba, thầy.
2
Mẹ 
Mẹ, má, u, bầm, mạ. 
3
Oâng nôi
Oâng nội, ông, nội 
4
Bà nội 
Bà nội, bà, nội 
5
Oâng ngoại 
Oâng ngoại, ông, ngoại, vãi. 
6
Bà ngoại 
Bà ngoại, bà, vãi. 
7
Bác ( anh trai của cha) 
Bác, bá 
8
Bác ( vợ anh trai của cha) 
Bác, bá 
9
Chú ( em trai của cha)
 Chú 
10
Thím ( vợ của chú) 
Thím 
11
Bác ( chị gái của cha) 
Bác, bá, cô. 
12
Bác ( chồng chị gái của cha) 
Bác 
13
Cô ( em gái của cha) 
Cô 
14
Chú ( chồng em gái của cha) 
Chú 
15
Bác ( anh trai của mẹ) 
Bác, cậu 
16
Bác (vợ anh trai của mẹ)
Bác, mợ 
17
Cậu ( em trai của mẹ) 
Cậu 
18
Mợ (vợ em trai của mẹ)
Mợ 
19
Bác ( chị gái của mẹ) 
Bác, dì, bá già
20
Bác (chồng chị gái của mẹ)
Bác, dượng 
21
Dì ( em gái của mẹ) 
Dì 
22
Chú ( chồng em gái của mẹ)
Chú, dượng 
23
Anh trai 
Anh 
24
Chị dâu ( vợ anh trai) 
Chị 
25
Em trai 
Em 
26
Em dâu ( vợ của em trai) 
Em 
27
Chị gái 
Chị 
28
Anh rể ( chồng của chị gái) 
Anh 
29
Em gái 
Em 
30
Em rể ( chồng của em gái) 
Em 
31
Con 
Con 
32
Con dâu ( vợ của con trai) 
Con 
33
Con rể ( chồng của con gái) 
Con
34
Cháu ( con của con)
Cháu.
2.Sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt.
+ Bắc Ninh – Bắc Giang: cha -> thầy
 mẹ -> u, bầm, bu.
+ Nam Bộ: cha -> ba, tía
 mẹ -> má
 anh cả -> anh Hai
 chị cả -> chị Hai.
3.Sưu tầm thơ ca cĩ sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt. 
VD: 	Con ra tiền tuyến xa xôi,
Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền. 
 ( Tố Hữu)
 Con nhớ mế lửa hồng soi tóc bạc,
 Năm con đau, mế thức một mùa dài.
 	( Chế Lan Viên)
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 4’)
5.1: Tổng kết: (3’)
Nhấn mạnh về từ ngữ địa phương trong khi dùng.
5.2: Hướng dẫn học tập: (1’)
* Đối với tiết học này:
- Thực lại các Bt vào vở soạn.
* Đối với tiết học sau:
- Chuẩn bị:“Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm ”: Trả lời các câu hỏi SGK.
6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ
hïïõ&õïïg
LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ 
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Tuần 8- Tiết 32
Tập làm văn
Ngày dạy: 10/10/2013	
1. MỤC TIÊU: Giúp HS
* Hoạt động 1:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Dàn ý cĩ sự kết hợp giữa các yếu tố kể, tả, biểu lộ tình cảm của người viết trong văn tự sự. 
- HS hiểu: Làm thế nào để dàn ý bài tự sự cĩ các yếu tố kể, tả, biểu lộ tình cảm . 
1.2. Kĩ năng: 
* Kĩ năng bài học:
- HS thực hiện được: BiÕt lập dàn ý cĩ sự kết hợp giữa các yếu tố kể, tả, biểu lộ tình cảm của người viết trong văn tự sự. 
- HS thực hiện thành thạo: NhËn ra ®­ỵc c¸c yÕu tè miªu t¶ vµ biĨu c¶m trong v¨n tù sù.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS
- Thĩi quen: Lập dàn ý một bài văn tự sự.
- Tính cách: Tích cực trong học tập.
* Hoạt động 2:
1.1. Kiến thức:
- HS biết: Dàn ý cĩ sự kết hợp giữa các yếu tố kể, tả, biểu lộ tình cảm của người viết trong văn tự sự. 
- HS hiểu: Làm thế nào để dàn ý bài tự sự cĩ các yếu tố kể, tả, biểu lộ tình cảm . 
1.2. Kĩ năng: 
* Kĩ năng bài học:
- HS thực hiện được: BiÕt lập dàn ý cĩ sự kết hợp giữa các yếu tố kể, tả, biểu lộ tình cảm của người viết trong văn tự sự. 
- HS thực hiện thành thạo: NhËn ra ®­ỵc c¸c yÕu tè miªu t¶ vµ biĨu c¶m trong v¨n tù sù.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS
- Thĩi quen: Lập dàn ý một bài văn tự sự.
- Tính cách: Tích cực trong học tập.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV : - Dàn ý cho bài văn tự sự kÕt hỵp c¸c yÕu tè miªu t¶ vµ biĨu c¶m
 - Bảng phụ, bài tập tổng kết
3.2. HS: - Đọc trả lời các câu hỏi vào vở soạn.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1: Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’) GV kiểm tra sỉ số HS 
 Lớp 8A1: / Lớp 8A2: / Lớp 8A3: / 
4.2: Kiểm tra miệng: (1’)
KT sự chuẩn bị của HS
4.3. Tiến trình bài học: 
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học.
*Hoạt động 1: (15’) 
GV yêu cầu học sinh đọc bài văn: Món quà sinh nhật( sgk)
(?) Xác định chủ đề của văn bản?
HS: Kể về món quà quà sinh nhật cảm động của tình bạn.
(?) Xác định bố cục của văn bản?
(?) MB – TB – KB? Nội dung của mỗi phần?
GV: Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhĩm và thảo luận.
HS chia nhóm thảo luận và trình bày ý kiến.
Nhóm 1: Truyện kể về việc gì? Ai là người kể chuyện ( ở ngôi thứ mấy)? Câu chuyện được xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?
- Câu chuyện kể về món quà sinh nhật, do Trang kể ở ngôi thứ nhất.
- Câu chuyện xảy ra ở nhà Trang, vào buổi sáng, trong hoàn cảnh bạn bè họp mặt kỉ niệm sinh nhật của Trang.
Nhóm 2: Chuyện xảy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao?
- Chuyện xảy ra với 3 nhân vật: nhân vật chính là Trinh (người tạo ra sự bất ngờ trong câu chuyện).
- Mỗi nhân vật mang một tính cách: Trang thì sôi nổi, vội vàng còn Trinh thì vui vẻ, điềm đạm
Nhóm 3: Câu chuyện diễn ra như thế nào?
Mở đầu nêu vấn đề gì?
Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu?
Kết thúc ở chỗ nào?
Điều gì đã tạo nên sự bất ngờ?
- Câu chuyện diễn ra rất vui vẻ, thú vị nhưng bồn chồn chờ đợi.
- Mở đầu: buổi mừng sinh nhật Trang.
- Đỉnh điểm:Trang chờ đợi, trách móc bạn. Trinh đến mang theo món quà bất ngờ.
- Kết thúc: Khi Trang hiểu món quà sinh nhật của Trinh hết sức bất ngờ vì nó là kỉ niệm của hai người về cây ổi.
- Điều tạo nên sự bất ngờ: Tình huống truyện -> Tâm trạng chờ đợi -> trách bạn vì sự chậm trễ -> nhận ra tấm lòng của bạn và món quà sinh nhật đầy ý nghĩa.
Nhóm 4: Các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở những chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng của những yếu tố miêu tả và biểu cảm này?
- Yếu tố miêu tả: Tả buổi sinh nhật, tả Trinh, tả cành ổi, hoa ổi, quả ổi.
- Yếu tố biểu cảm: Tâm trạng và suy nghĩ của Trang.
-> Tác dụng: Sự vui vẻ trong buổi sinh nhật, nâng cao ý nghĩa món quà sinh nhật lên thành một kỉ niệm đầy ấn tượng.
(?)Những nội dung trên được kể theo thứ tự nào?
HS: Trình bày
GV: Từ việc tìm hiểu văn bản trên, em hãy rút ra dàn ý chung cho bài văn tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm?
(?) Thứ tự kể trong văn tự sự -> kể xuôi hoặc kể ngược.
GD: Kể theo trình tự khi làm văn.
GV: Khi lập dàn ý cho bài văn tự sự cần chú ý điều gì?
HS: Trao đổi, trình bày
* Hoạt động 2: (25’)
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm thực hiện bài tập ra giấy nháp và trình bày.
- GV nhận xét, sửa chữa.
1/ Tìm hiểu dàn ý bài văn tự sự:
Văn bản: Món quà sinh nhật
a/ Mở bài: Từ đầu -> “bày la liệt trên bàn”: kể tả lại quang cảnh của buổi tiệc sinh nhật.
b/ Thân bài: Tiếp theo -> “ chỉ gật đầu không nói”: kể về món quà sinh nhật độc đáo của bạn.
c/ Kết bài: còn lại: Cảm nghĩ của người kể về món quà sinh nhật.
.
-> Kể theo trình tự thời gian, trong khi kể dùng hồi ức, ngược thời gian nhớ về sự việc đã diễn ra.
2/ Dàn ý của bài văn tự sự 
 a/ Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước)
 b/ Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự.
 c/ Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của người trong cuộc ( người kể hay một nhân vật nào đó)
 3/ Ghi nhớ ( sgk)
II. Luyện tập
BT1: Dàn ý văn bản Cô bé bán diêm.
 * Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh của em bé bán diêm.
 * Thân bài: 
- Em bé không bán được que diêm nào nên không dám về nhà vì sợ bố đánh.
- Em ngồi nép mình ở một góc tường bị đói, rét hành hạ.
- Em quẹt diêm năm lần, mỗi lần quẹt diêm thì mộng tưởng lại hiện ra, diêm tắt thì hiện thực đau buồn lại trở về với em.
 * Kết bài:em bé bán diêm đã chết vì giá rét trong đêm giao thừa
BT2: 
Më bµi
- Giíi thiƯu nh©n vËt (ng­êi b¹n tuỉi th¬ cđa m×nh).
- KØ niƯm khiÕn m×nh xĩc ®éng.
Th©n bµi
- KØ niƯm vỊ sù viƯc g×.
- Sù viƯc ®ã diƠn ra ë ®©u, vµo thêi ®iĨm nµo (®an xen c¸c yÕu tè miªu t¶).
- Nh©n vËt ®· cã nh÷ng hµnh ®éng, cư chØ, lêi nãi g× (®an xen c¸c yÕu tè biĨu c¶m).
+ Hµnh ®éng, cư chØ, lêi nãi thø nhÊt
+ Hµnh ®éng, cư chØ, lêi nãi thø hai
- §iỊu g× khiÕn sù viƯc ®ã trë thµnh kØ niƯm xĩc ®éng ®èi víi em (®an xen c¸c yÕu tè biĨu c¶m).
KÕt bµi
- Em nghÜ g× vỊ b¹n.
- Em gi÷ g×n kØ niƯm ®ã nh­ thÕ nµo.
5.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:( 3’)
5.1: Tổng kết: (2’)
Câu hỏi: Dàn ý của bài văn tự sự ?
 a/ Mở bài: Giới thiệu sự việc nhân vật và tình huống xảy ra câu chuyện ( cũng có thể nêu kết quả trước)
 b/ Thân bài:Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự.
 c/ Kết bài: Nêu kết cục, cảm nghĩ của người trong cuộc ( người kể hay một nhân vật nào đó)
5.2: Hướng dẫn học tập: (1’)
* Đối với tiết học này:
-Viết đoạn văn hoàn chỉnh ở BT1.
- Hoàn thành BT2 vàoVBT
* Đối với tiết học sau:
Chuẩn bị bài “Viết bài viết số 2” 
6. PHỤ LỤC: Khơng cĩ
hïïõ&õïïg

File đính kèm:

  • docTUAN8.doc
Bài giảng liên quan