Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - 3 cột

NGỮ VĂN 9

Tuần 1:

Bài 1:

Tiết 1-2: Văn bản

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 - Lê Anh Trà -

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:

 1- Thấy được vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và

 hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

 2- Từ lòng kính yêu về Bác, tự hào về Bác, Hs có ý thức tu dưỡng, học tập rèn luyện theo

 gương Bác.

II/ Các bước tiến hành:

 

doc273 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 cả năm - 3 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
mũ to tướng cao lêu đêu
- Mặc áo bằng tấm da dê
- Quần may bằng tấm da một con dê đực già
- Không có bít tất, cũng chẳng có giày...
- Thắt lưng cũng bằng da dê
III- Tìm hiểu tác phẩm
1- Diện mạo của Rô-bin-xơn
? R đã trang bị cho mình những vật dụng gì ?
- Đáng lẽ mang đoản kiếm và dao găm thì thay bằng chiếc cưa nhỏ và chiếc rìu con
- Đeo lủng lẳng 2 cái túi hình dáng lạ kỳ
+ 1 túi đựng thuốc súng
+ 1 túi đựng đạn ghém
- Sau lưng cũng một cái gùi, vai mang súng & trên đầu là cái dù xoè ra.
? Nhận xét gì về bức chân dung ấy ?
Một bức chân dung kì vĩ lạ lùng bởi cái vỏ dê mà anh tạo ra, bởi các công cụ mà anh mang theo mình
? Tất cả những trang phục và vật dụng ấy cho biết anh là con người như thế nào ?
Con người của công việc, của lao động và luôn trong tư thế sẵn sàng lao động. Cái vỏ da dê không cản trở anh mà giúp anh tạo ra vóc dáng mới, kì vĩ hơn.
? Bức chân dung ấy còn gợi điều gì ?
Chân dung của 1 vị chúa đảo kì khôi nổi bật giữa thiên nhiên hùng vĩ đã khẳng định sức mạnh của con người 
? Diện mạo của R được miêu tả ntn?
Trên bộ mặt, ngoài 1 câu nói thoáng qua về nước da " không đến nỗi đen cháy" R lại chỉ đặc tả về bộ ria mép của chàng " dài hơn 1 gang tay được cắt khá gọn..."
? Vị trí và độ dài phần R kể về diện mạo của chàng có gì đáng chú ý so với các phần khác ?
Thông thường trong bức hoạ chân dung, gương mặt chiếm vị trí quan trọng nhất. Nhưng ở đây phần đó lại được xếp sau cùng, xét về độ dài cũng ít. Xét ở góc độ nhân vật xưng "tôi" tự kể chuyện mình, một phần R muốn giới thiệu với độc giả cách ăn mặc kì khôi và những đồ lỉnh kỉnh chàng mang theo là chính. Nhưng chủ yếu là do PTTS ở ngôi thứ 1
? Kể ở ngôi 1 có ưu điểm gì ?
? Nếu truyện được kể ở ngôi thứ 3 thì trình tự kể sẽ như thế nào?
- Nếu truyện được kể ở ngôi III số ít, người k/c đứng ngoài để khắc hoạ chân dung R thì trật tự miêu tả sẽ khác hẳn
+ Khuôn mặt được nói đầu tiên -> trang phục, trang bị
+ Hoặc: Trang phục, trang bị -> diện mạo nhưng diện mạo sẽ được nói trở thành trung tâm chú ý còn trang phục, trang bị chỉ làm khung để tôn bức tranh.
? Với trang phục, trang bị ấy ta hình dung được điều kiện sống của R ra sao ?
- Thời tiết mưa nắng khắc nghiệt
- Thời gian R sống một mình trên đảo lúc này đã trên 10 năm. Thời gian và t.tiết khắc nghiệt đã làm cho giày, mũ, quần áo trước kia rách tan hết, không còn dùng được nữa
2- Cuộc sống gian nan sau bức chân dung
? Em hình dung R đã duy trì cuộc sống của mình bằng cách nào ?
Nhờ có cây súng, thuốc súng và đạn ghém mà R duy trì cuộc sống bằng cách săn bắn & có cả da dê để làm trang phục. Về sau chàng còn trồng được lúa mì nhờ mấy hạt lúa tình cờ còn sót lại trong những thứ vớt vát từ con tàu đắm và chàng còn bẫy được cả dê, nuôi dê cho chúng sinh sản
? Chàng không đeo kiếm & dao găm mà lại đeo cái cưa nhỏ, rùi nhỏ _ chứng tỏ điều gì ?
- Cưa nhỏ và rìu nhỏ là những công cụ cần thiết trong lao động của chàng: chặt cây, cưa gỗ dựng lều lấy chỗ che nắng che mưa, rào giậu chỗ ở đề phòng thú dữ và sau này còn rào khoảng đất nuôi dê
? Qua bức chân dung tự hoạ của R ta thấy tinh thần của R trong những ngày sống trên đảo hoang như thế nào ?
- Không than phiền đau khổ-> bức chân dung của 1 vị chúa đảo trị và trên đảo quốc của mình.
3- Tinh thần của R ngoài đảo hoang
? Giọng kể như thế nào? thể hiện điều gì ?
? Qua câu chuyện của R tự kể về cđ mình em rút ra bài học gì cho mình trong cuộc sống khi gặp khó khăn ?
- Không chán nản, tuyệt vọng buông xuôi
- Không khuất phục hoàn cảnh
? Qua đoạn trích em hiểu được những gì về R ?
- Giọng kể hài hước của R thể hiện rõ thêm tinh thần lạc quan của chàng
- R rơi vào hoàn cảnh cực kỳ khó khăn. Một người khác ở vào hoàn cảnh ấy có lẽ đã chán nản, tuyệt vọng buông xuôi rồi chết. R không như vậy, chàng bám chắc lấy cuộc sống không phải chỉ là để sống lay sống lắt mà luôn luôn phấn đấu để cuộc sống ngày càng tốt hơn. Chàng không để thiên nhiên khuất phục mà đã chinh phục được thiên nhiên
Ghi nhớ : SGK / 164
IV- Tổng kết
HDVN: - Tìm đọc tác phẩm
	 - Chuẩn bị: Tổng kết ngữ pháp (165-170)
	Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
Tiết 154 : tổng kết ngữ pháp
	(Đi-phô)
A- Yêu cầu: 
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo, gồm 3 mục cụ thể sau đây:
+ Câu đơn chủ vị
+ Câu đơn đặc biệt
+ Câu ghép
B- Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
? Nhận xét gì về vị ngữ
- Động từ (cụm động từ)
- Tính từ (cụm tính từ)
* Thành phần chính: CN, VN
* Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ, các phụ ngữ đi kèm động từ, tính từ của VN
Bài tập: Hãy phân tích cú pháp và điều các TP câu vào đúng các cột theo bảng mẫu (sgk/165)
Hệ thống các thành phần câu
I- Thành phần chính và thành phần phụ
a, Đôi càng tôi // mẫm bóng
b, Sau một hồi trống thúc vang dội cả làng tôi, mấy học trò cũ // đến sắp hàng trước hiên rồi đi vào lớp
Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó// vẫn là người bạn trung thực chân thành thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót và độc ác.
Trạng ngữ
Khởi ngữ
CN
VN
ĐT, TT
Phụ ngữ
a,
Đôi càng tôi
Mấy.. học trò cũ
Mẫm bóng
đến đi
Sắp hàng trước... vào lớp
b, Sau một hồi... lòng tôi
Trung thực... nói dối
Nịnh hót hay độc ác
? Thế nào là TPBL ?
- Là những bộ phận tách rời khỏi nghĩa SV của câu (T2, CT, GĐ, PC)
II- Thành phần biệt lập
Khảo sát một số VD:
a, Có lẽ: T2
b, Ngoài ra: T2
c, dừa xiêm...: phụ trú
d, bẩm: GĐ
- Có khi : T2
- Ơi: Cảm thán
D- hệ thống câu tiếng Việt
1- Tìm những từ có quan hệ chủ - vị với các từ ngữ in đậm trong các câu sau đây và cho biết từ ngữ nào là chủ ngữ, TN nào là vị ngữ
a, Nghệ sĩ -> CN
b, phức tạp hơn, cũng phong phú hơn và sâu sắc hơn -> VN
c, ta -> CN
d, đáo để thật -> VN
=> VN : là ĐT (cụm ĐT), T2 (cụm T2)
I- Câu đơn chủ vị
2- Hãy tìm CN& VN trong những câu sau đây, cho biết VN ở đó có phải là ĐT, T2 không ?
a, Nghệ thuật// là tiếng nói của tình cảm
VN: từ " là" + cụm DT 
b, Tác phẩm// vừa là kết tinh của tâm hồn và sáng tạo vừa là sợi dây... trong lòng
-> VN: là + cụm danh từ
c, Còn như cái cọc sắt nhọn hoắt cắm vào bầu rượu có đắp bốn con dơi quét vôi vàng mãi tít trên ngọn sinh phần kia là máy thu lôi
-> VN: là + cụm danh từ
d, Anh thứ sau cũng tên sáu
? Vị ngữ ở BT2 có phải là Đt, T2 không ?
=> VN không phải là ĐT, T2 mà gồm từ là + cụm danh từ
Từ sự phân tích trên hãy điền vào bảng mẫu
? Thế nào là câu đơn đặc biệt?
? Tìm câu đặc biệt ?
Câu đơn ĐB là kiểu câu không phân biệt được CN & VN
a, Nửa tiếng các ông các bà nhé
b, Một anh TN hai mươi bảy tuổi
c, Những buổi tập quân sự
III- Câu đơn đặc biệt
? Câu nào dùng để giới thiệu SV ?
? Câu nào chỉ SV như đang diễn ra trước mắt ?
b,
c,
Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là 1 vế câu
IV- Câu ghép
? Tìm câu ghép
a, Anh gửi vào TP một lá thư... chung quanh
b, Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng
c, Ông lão vừa... cả làng
d, Những nét.. gì nữa. Còn nhà hoạ sĩ... gì nữa
e, Để người con gái.. trả cho cô gái
a, Bổ sung -> không có quan hệ từ
b, Ng.nhân-> Qhệ từ "Vì"
c, bổ sung-> Qhệ từ "mà"
d, Ng.nhân -> Qhệ từ "vì" + thời gian: không có quan hệ
e, Mục đích
Các kiểu qhệ thường gặp trong câu ghép: Ng.nhân, đk (gt), tương phản, tăng tiến, lựa chọn, BS, tiếp nối, đồng thời, giải thích, mục đích.
Cần căn cứ vào giá trị ngữ nghĩa của các qhệ từ
Những câu ghép sau chứa qhệ gì giữa 2 vế câu và có quan hệ từ hay không 
a, Qhệ tương phản -> Qhệ từ "nhưng" -> CP (vế chính " nhưng con bé..")
b, Qhệ đồng thời giữa 2 vế-> không có QHT: Liên hợp
c, Qhệ điều kiện -> QHT " giá mà":CP
d, Qhệ MĐ-> QHT " Để": CHI PHí
H? Tìm câu rút gọn?
H? biến đổi câu sau thành câu bị động?
H? trong đoạn trích sau, những câu nào là câu nghi vấn? Chúng có được dùng để hỏi không?
H? Xác định những câu cầu khiến trong đoạn trích sau?
Quen rồi
Ngày nào ít: ba lần
Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm
Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua khúc sông này
Ba con, sao con không nhận?
Sao con biết là không phải?
ậ nhà trông em nhé
đừng có đi đâu đấy
IV- Biến đổi câu
Các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau:
HDVN: - Xem lại tất cả kiến thức " Tổng kết NP"
	 - Chuẩn bị : KT văn 45'
Ngày dạy: 14/4/06
 Tiết 149 : Luyện tập viết biên bản
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:
1/ Ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách làm biên bản
2/ Biết viết 1 biên bản hội nghị hoặc 1 biên bản sự vụ thông dụng
II/ Các bước tiến hành:
H Đ của GV
H Đ của hs
Ghi bảng
KTBC: Tiến hành trong khi ôn tập lý thuyết
Bài mới:
H? Biên bản nhằm mục đích gì?
H? Người viết biên bản cần có thái độ và trách nhiệm ntn?
H?Nêu bố cục phổ biến của 1 biên bản?
H? Lời văn và cách trình bày một biên bản có gì đặc biệt?
Gọi hs đọc nội dung ghi chép
Thảo luận và rút ra nhận xét
H? ND ghi chépđã cung cấp đầy đủ dữ liệu để hình thành một biên bản chưa?
H?Cách sắp xếp các nội dung đó đã phù hợp với 1 biên bản chưa?
H?Trên cơ sở đó, em hãy sắp xếp lại cho đúng bố cục 1 biên bản?
Gọi hs đọc yêu cầu của bài
H? Thành phần tham gia bàn giao gồm những ai?
H? Nội dung bàn giao ntn?
Hs viết theo nhóm
Các nhóm trao đổi 
Gv bổ sung và sửa chữa.
HDVN: Hoàn thành các bài tập còn lại
Soạn bài :Hợp đồng
Ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ 1 sự việc đang xảy ra hoặc mới xảy ra
Gồm các mục sau:
Phần mở đầu
Phần nội dung
Phần kết thúc
Ngắn gọn, chính xác
đã cung cấp đầy đủ
Chưa phù hợp
Quốc hiệu và tiêu ngữ
Tên biên bản
Thời gian, địa điểm cuộc họp
Thành phần tham dự
Diễn biến, kết quả cuộc họp
Thời gian kết thúc, thủ tục ký xác nhận.
Lớp phó lao động
Bàn trực nhật: bạn A, B
Nội dung, kết quả công việc đã làm trong tuần
Nội dung , công việc cần thực hiện trong tuần tới
Phương tiện vật chất và hiện trạng của chúng tại thời điểm bàn giao
I/ Ôn tập lý thuyết:
II. Luyện tập:
1/ Bài tập 1: Viết biên bản hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn Ngữ Văn
2/ Bài tập 3: Ghi lại biên bản bàn giao nhiệm vụ trực nhâ tuần

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 9 (Ca nam - 3 cot).doc
Bài giảng liên quan