Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 50-60 - Huỳnh Võ Quang Hồng
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Hiểu thế nào nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
-Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận.
* CHUẨN BỊ:
-HS: Đọc bài, soạn.
-GV: SGK, SGV.
n thuở của các nhà thơ. Mỗi nhà thơ sẽ có cách cảm nhận khác nhau về trăng. Nguyễn Duy đã cảm nhận về trăng như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều ấy hôm nay, qua bài “ánh trăng” -Lớp trưởng báo cáo. -Trả lời: Chú thích * SGK tr 53, 54 và phân tích 1 ở vở. -Trả lời: Nêu xuất và phân tích 2 ở vở. * Hoạt động 2 (29’) (ĐỌC HIỂU VĂN BẢN) I.Tìm hiểu chung: -Tác giả: Nguyễn Duy (SGK). II.Phân tích văn bản: 1.Vầng trăng tình nghĩa: -Hồi nhỏ (tuổi thơ). -Hồi chiến tranh (người lính). -Trăng thành tri kỷ (nhân hoá). -Người và thiên nhiên, trăng hoà hợp tạo nên sự trong sáng và đẹp đẽ. 2.Trăng hoá thành người dưng: -Cuộc sống hiện đại ở thành phố gấp gáp, hối hả ® trăng trở thành người dưng. 3.Trăng nhắc nhở nghĩa tình: -Trăng xuất hiện đột ngột. -Người vui xướng, ngỡ ngàng. -Xúc động khi nhớ lại quá khứ, với kỷ niệm những năm tháng gian lao. -Người thì thay đổi nhưng trăng vẫn vậy, không phai mờ, nhắc nhở người không được quên quá khứ. -Gọi HS đọc chú thích.* -Hướng dẫn HS đọc văn bản: Khổ 1,2,3 giọng kể, nhịp chảy trôi bình thường; khổ 4 giọng cao; khổ 5,6 giọng trầm. GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi HS đọc. -Gọi HS đọc chú thích. * Chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu phần phân tích về vầng trăng tình nghĩa. -Hỏi: Ở khổ thơ 1,2, trăng gắn liền với đời người qua các giai đoạn nào? -Hỏi: Tình cảm giữa trăng và người được ví như thế nào? Đó là nghệ thuật gì? -Hỏi: Trăng và người có quan hệ với nhau như thế nào? * Chuyển ý: Trăng nghĩa tình như thế. Nhưng rồi trăng bổng trở thành người dưng. Tại sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo. -Hỏi: Tại sao trăng trở thành xa lạ với người? -Hỏi: Đối với em, trăng có những kỷ niệm gì? * Chuyển ý: Rõ ràng trăng gắn liền với những buồn vui một đời người, nhưng vì một lí do nào đó trong cuộc sống, đôi lúc ta cũng quên đi vầng trăng thân thiết kia. Để rồi trăng lại xuất hiện như nhắc nhở chúng ta về quá khứ. Ta sẽ tìm hiểu phần kề tiếp để thấy được trăng đã nhắc nhở con người điều gì. -Hỏi: Rồi trăng lại xuất hiện như thế nào? Trong hoàn cảnh nào? -Hỏi: Cảm xúc của nhà thơ trước trăng như thế nào? -Hỏi: Tại sao tác giả lại nói: “có cái gì rưng rưng”? -Hỏi: Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” mang ý nghĩa biểu trưng gì? -Hỏi: Trăng im phăng phắc gợi ta nghĩ ngợi điều gì? * Chuyển ý: Văn bản có ý nghĩa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua phần tổng kết. -HS đọc. -HS đọc. -HS đọc. -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời: HS nêu ý kiến của bản thân. -Trả lời: Đột ngột, khi tắt điện -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi). -Trả lời (như nôïi dung ghi đến phai mờ). -Trả lời (như nôïi dung ghi tiếp theo). * Hoạt động 3 (8’) (TỔNG KẾT) III.Tổng kết: -Đây là lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước. Bài thơ còn nhắc nhở chúng ta “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ. -Hỏi: Đây là lời nhắc nhở của ai? Về điều gì? -Hỏi: Bài thơ nhắc nhở chúng ta điều gì? * Luyện tập: -Yêu cầu HS về tập đọc diễn cảm bài thơ. -Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Trả lời (như nôïi dung ghi đến đất nước). -Trả lời (như nôïi dung ghi tiếp theo). -Trả lời: Một vài HS nêu ý kiến. * Hoạt động 4 (3’) (CỦNG CỐ, DẶN DÒ) -Hỏi: Hãy nêu cảm nghĩ của em về con người và ánh trăng trong bài? -Học bài, thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị “tổng kết từ vựng (luyện tập tổng hợp)”. * Câu hỏi soạn: BT 1,2,3,4,5,6 tr 158, 159 SGK. -Trả lời: Cho dù con người có thay đổi thì ánh trăng vẫn không hề đổi thay, TIẾT 59. TIẾNG VIỆT. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (LUYỆN TẬP TỔNG HỢP) * MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Giúp HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương. * CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV, bảng phụ. * TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1 (4’) (KHỞI ĐỘNG). -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -GV cho ví dụ (bảng phụ). GoÏi HS đọc và xác định có phép tu từ từ vựng nào đã được sử dụng. -Ở các tiết trước, chúng đã thực hiện một số tiết tổng kết về từ vựng (ôn một số kiến thức về từ ngữ, ngữ pháp của các lớp 6,7,8). Hôm nay ta sẽ cùng thực hiện luyện tập một số bài tập nhằm củng cố, khắc sâu một số kiến thức đã ôn tập. -Lớp trưởng báo cáo. -HS đọc. Trả lời, HS khác nhận xét. * Hoạt động 2 (39’) (LUYỆN TẬP) 1.Gật đầu: đầu cuối xuống rồi ngẩng lên ngay, để chào hay tỏ sự đồng ý. Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng. Gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt. 2.Người vợ không hiểu được cách nói này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một ngươuì giỏi ghi bàn thôi. 3.-Dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay. -Dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ); đầu (ẩn dụ). 4.-Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng. -Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ liên tưởng với lửa: ánh (hồng), lửa, cháy, tro. -Chúng có quan hệ chặt chẽ nhau: màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh làm anh say đắm, ngất ngây (đến mức cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc (cây xanh như cũng ánh theo hồng). 5.Gọi tên theo cách dùng từ ngự có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. -VD: cá kim, cà tím, chim heo, chuột đồng, ong ruồi, con mực 6.Phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người (thích dùng từ nước ngoài). -Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 1 bàn). -Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu. Thực hiện. -Gọi HS đọc BT5, xác định yêu cầu. Thực hiện. (yêu cầu 2 thực hiện nhóm 2 bàn, làm vào bảng con, tìm càng nhiều càng tốt ® thi đua giữa các nhóm). -Gọi HS đọc BT6, xác định yêu cầu. Thực hiện. -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). -HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi). -HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi). * Hoạt động 3 (2’) (CỦNG CỐ, DẶN DÒ) -Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. -Học bài. Chuẩn bị “luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận”. * Câu hỏi soạn: BT1,2 (I) BT1,2 (II) tr 160, 161 SGK. -HS đọc. TIẾT 60. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN * MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Giúp HS biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí. * CHUẨN BỊ: -HS: Đọc bài, soạn. -GV: SGK, SGV. * TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1 (2’) (KHỞI ĐỘNG). -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: -Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh. -Kiểm tra hần chuẩn bị của HS. -Trong chương trình lớp 6, chúng ta đã được học văn tự sự. Và ở những tiết trước của chương trình ngữ văn 9, ta cũng đã tìm hiểu về việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Hôm nay, chúng ta sẽ thực hành luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. -Lớp trưởng báo cáo. -Tổ trưởng báo cáo. * Hoạt động 2 (41’) (THỰC HÀNH) I.Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự: -Yếu tố nghị luận ở câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản. Yếu tố nghị luận này làm cho câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao: bài học về sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: 1.(yêu cầu HS về nhà thực hiện vào vở). 2.(yêu cầu HS về nhà thực hiện vào vở). -Gọi HS đọc đoạn văn. -Gọi HS đọc câu hỏi 2(I), xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn). * Chuyển ý: Tiếp theo chúng ta sẽ thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. -Gọi HS đọc BT1(II) (HS đã chuẩn bị ở nhà, cho sắp xếp khoảng 1’ rồi gọi HS trình bày trước lớp. Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét. -Gọi HS đọc bài văm tham khảo. -Gọi HS trình bày trước lớp (đã chuẩn bị ở nhà). Gọi HS khác nhận xét. -GV nhận xét. -HS đọc. -HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi). -HS đọc. Trình bày. -HS đọc. -Trình bày. Nhận xét. * Hoạt động 3 (2’) (CỦNG CỐ, DẶN DÒ) -Làm BT vào vở. -Chuẩn bị “làng”. * Câu hỏi soạn: 1.Đại ý? 2.Diễn biến tâm lý ông Hai (Trước khi nghe tin xấu về làng? Khi nghe tin xấu? Khi nghe tin làng được minh oan?). Ký duyệt
File đính kèm:
- tiet 50-60 V9.doc