Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 91-100 - Huỳnh Võ Quang Hồng

* MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 -Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương đọc sách.

 -Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.

* CHUẨN BỊ:

 -HS: Đọc bài, soạn.

 -GV: SGK, SGV.

 

doc21 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9 Tiết 91-100 - Huỳnh Võ Quang Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ûm thán là gì?
-Hỏi: Vậy tại sao hai thành phần trên lại được gọi là thành phần biệt lập?
* Chuyển ý: Để hiểu rõ thêm về thành phần tình thái và cảm thán, chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập.
-HS đọc.
-HS đọc. Trả lời: Đó là nhận định của người nói đối với sự việc nói trong câu, thể hiện độ tin cậy cao ở chắc và thấp hơn ở có lẽ.
-HS đọc. Trả lời: vẫn không có gì thay đổi vì nó chỉ thể hiện cách nhìn, đánh giá của người nói mà thôi.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc.
-HS đọc. Trả lời: Không chỉ sự vật hay sự việc.
-HS đọc. Trả lời: Nhờ phần câu tiếp theo sau những tiếng này, nó giải thích cho người biết tại sao người nói cảm thán.
-HS đọc. Trả lời: Không dùng để gọi ai cả, chỉ giúp người nói giãi bày nỗi lòng của mình.
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
* Hoạt động 3 (20’)
(LUYỆN TẬP)
III.Luyện tập:
1.-Tình thái: (a) có lẽ; (b) hình như; (d) chả nhẽ.
-Cảm thán: (b) chao ôi.
2.dường như / hình như / có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn. 
3.-Chịu trách nhiệm cao nhất (chắc chắn); thấp nhất (hình như).
-Tác giả chọn từ chắc vì với mong muốn ông Sáu sẽ được thương yêu của con sau bao năm xa cách.
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn).
-Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT4, xác định yêu cầu, về nhà thực hiện.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
-HS đọc.
* Hoạt động 4 (2’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
-Học bài. Chuẩn bị “nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”. 
* Câu hỏi soạn: 
BT (I) tr 20, 21 SGK.
-HS đọc.
TIẾT 99. TẬP LÀM VĂN.
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC,
HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống: nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn.
 -GV: SGK, SGV.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 (2’)
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
-Nghị luận xã hội là một lĩnh vực rất rộng lớn: từ bàn bạc những sự việc, hiện tượng trong đời sống đến luận bàn những vấn đề chính trị, chính sách, đạo đức, lối sống, triết lí,  Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một cấp độ thấp của nó: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng báo cáo.
* Hoạt động 2 (21’)
(HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI)
I.Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống:
-Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội là bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ.
-Yêu cầu về nội dung của bài nghị luận này là phải nêu rõ được sự việc, hiện tượng có vấn đề; phân tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi, mặt hại của nó; chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của người viết.
-Về hình thức, bài viết phải có bố cục mạch lạc; có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực. Phép lập luận phù hợp; lời văn chính xác, sống động.
-Gọi HS đọc văn bản.
-Gọi HS đọc câu a, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc câu b, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc câu c, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc câu d, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Hỏi: Vậy nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống là như thế nào? Yêu cầu về nội dung và hình thức ra sao?
* Chuyển ý: Để hiểu rõ thêm về nghị luận một sự việc, hiện tượng đời sống, chúng ta sẽ thực hiện phần luyện tập.
-HS đọc.
-HS đọc. Trả lời: Bàn luận về vấn đề “bệnh lề mề” coi thường giờ giấc. Biểu hiện (sai hẹn, đến chậm, không coi trọng ). Tác giả nêu rõ: bàn luận, dẫn chứng 
-HS đọc. Trả lời: Nguyên nhân: coi thường việc chung, thiếu tự trọng, thiếu tôn trọng người khác.
-HS đọc. Trả lời: Tác hại: làm phiền mọi người, làm mất thời giờ, làm nảy sinh cách đối phó. Tác giả phân tích mặt sai, đúng, lợi, hại  Đó là những việc làm cần sửa đổi ngay.
-HS đọc. Trả lời: Bố cục bài viết có mạch lạc (trước hết nêu hiện tượng, tiếp theo là phân tích các nguyên nhân và tác hại của căn bệnh, cuối cùng nêu giải pháp để khắc phục).
-Trả lời (như nôïi dung ghi).
* Hoạt động 3 (20’)
(LUYỆN TẬP)
II.Luyện tập:
1. (gợi ý một số hiện tượng: sai hẹn, không giữ lời hứa, nói tục, viết bậy, đua đòi, lười biếng, học tử, quay cóp, đi học muộn giờ, thói ỷ lại,  Các sự việc, hiện tượng tốt đẹp: những tấm gương học tốt, HS nghèo vượt khó, tinh thần tương trợ nhau, không tham lam, lòng tự trọng).
2.Nạn hút thuốc lá cần viết bài nghị luận. Các ý:
-Nêu hiện tượng hút thuốc lá.
-Tác hại của việc hút thuốc lá.
-Nguyên nhân và đề xuất. 
-Gọi HS đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn).
-Gọi HS đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
-HS đọc. Trả lời (như nôïi dung ghi).
* Hoạt động 4 (2’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
-Học bài. Chuẩn bị “cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống”.
* Câu hỏi soạn: 
BT (I), BT1 (II) tr 22, 23 SGK.
-HS đọc.
TIẾT 100. TẬP LÀM VĂN.
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
* MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 -Giúp HS biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* CHUẨN BỊ:
 -HS: Đọc bài, soạn.
 -GV: SGK, SGV.
* TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Hoạt động 1 (5’)
(KHỞI ĐỘNG).
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
-Giới thiệu bài:
-Kiểm tra nề nếp, sĩ số, vệ sinh.
-Hỏi: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống là gì? Yêu cầu về nội dng và hình thức?
-Ở tiết trước các em đã được học về nghị luận một sự việc, hiện tượng đời sống. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
-Lớp trưởng báo cáo.
-Trả lời: Phần I ở vở.
* Hoạt động 2 (20’)
(HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI)
I.Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống:
*Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống, phải tìm hiểu kỹ đề bài, phân tích sự việc, hiện tượng đó để tìm ý, lập dàn bài, viết bài và sửa chữa sau khi viết.
*Dàn bài chung:
-Mở bài: Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề.
-Thân bài: Liên hệ thức tế, phân tích các mặt, đánh giá, nhận định.
-Kết bài: kết luận, khẳng định, phủ định, lời khuyên.
*Bài làm cần chọn góc độ riêng để phân tích nhậnđịnh; đưa ra ý kiến, có suy nghĩ và cảm thụ riêng của người viết. 
-Gọi HS đọc 4 đề bài.
-Gọi HS đọc câu a, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc câu b, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 2 bàn).
-Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi HS đọc BT1 a, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc BT1 b, xác định yêu cầu. Thực hiện.
-Gọi HS đọc phần 2 (II).
-GV giải thích thêm về đề bài.
-Gọi HS đọc phần 3. yêu cầu HS viết một vài đoạn.
-Gọi HS đọc phần 4. GV giải thích thêm.
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
* Chuyển ý: Chúng ta sẽ thực hành lập dàn bài ở một đề cụ thể qua phần luyện tập.
-HS đọc.
-HS đọc. Trả lời: Giống nhau là đều đề cập đến những sự việc, hiện tượng của đời sống xã hội, đều yêu cầu người viết trình bày nhận xét, suy nghĩ, nêu ý kiến  
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
-HS đọc.
-HS đọc. Trả lời: Đề thuộc loại nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Tìm hiểu Phạm Văn Nghĩa là ai, làm việc gì, ý nghĩa của các việc đó là ở đâu, việc thành đoàn phát động phong trào như vậy có ý nghĩa như thế nào.
-HS đọc. Trả lời: Nghĩa là người biết thương mẹ, giúp đỡ mẹ trong việc đồng áng; biết kết hợp học và hành; biết sáng tạo, làm cái tời cho mẹ kéo nước đỡ mệt. Học tập Nghĩa là học yêu cha mẹ, học lao động, học cách kết hợp học với hành, học sáng tạo,  (các ý còn lại, yêu cầu một vài HS nêu ý kiến).
-HS đọc.
-HS đọc. Thực hiện viết vào giấy pháp để trình bày.
-HS đọc.
-HS đọc. Ghi nội dung bài.
* Hoạt động 3 (18’)
(LUYỆN TẬP)
II.Luyện tập:
Lập dàn ý cho đề 4 (về Nguyễn Hiền).
1.Mở bài: Giới thiệu chung về Nguyễn Hiền.
2.Thân bài:
-Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền.
-Tinh thần ham học.
-Ý thức tự trọng.
-Kết quả, sự thành đạt của ông.
3.Kết bài: Học tập tấm gương của Nguyễn Hiền.
-Gọi HS đọc BT, xác định yêu cầu. Thực hiện (HĐ nhóm 3 bàn).
-HS đọc, chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến (như nội dung ghi).
* Hoạt động 4 (2’)
(CỦNG CỐ, DẶN DÒ)
-Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK.
-Học bài. Chuẩn bị “chương trình địa phương (phần tập làm văn)”. Đọc trước bài ở SGK.
-HS đọc.
Ký duyệt 

File đính kèm:

  • doctiet91-100 V9.doc