Giáo án Ngữ Văn 9A Tuần 15

- Giúp học sinh cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện.

1. Kiến thức:

- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong đoạn trích “Chiếc lược ngà”

- Thấy được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.

- Nắm được sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.

3. Thái độ:

 - Trân trọng tình cảm gia đình ,yêu quý kính trọng cha mẹ.

 

doc19 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 9A Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
.
- Những thay đổi từ ngữ đáng chú ý:
Trong lời đối thoại
Trong lời dẫn gián tiếp
Từ xng hô
tôi (ngôi thứ nhất)
Chúa công (ngôi thứ hai)
Nhà vua
Vua (ngôi thứ ba)
Quang Trung
( ngôi thứ ba)
Từ chỉ địa điểm
đây
(tỉnh lược)
Từ chỉ T/g
Bây giờ
Bấy giờ
 3. Củng cố
 - Tác dụng của việc tuân thủ phương châm hội thoại trong giao tiếp?
 - Cách lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp?
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt.
 - Xem lại cách giải bài tập. Ôn tập kĩ các bài đã học:
 + Các phương châm hội thoại
 + Xưng hô trong hội thoại
 + Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
 + Sự phát triển của từ vựng
 - Giờ sau kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết.
Soạn . Tiết 74
Giảng 9A:
	9B:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 1. Kiến thức:
- Qua giờ kiểm tra: đánh giá kết quả nhận thức của HS về phần tiếng Việt đã học
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
* Ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TNTL
Các phương châm hội thoại 
C1,2,9
(1,5)
3
 (1,5)
Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
C3
(0,25)
C12
3
2
 (3,25)
Sự phát triển của từ vựng
C4
0,25
C10 
 2
3
 (2.25)
Trau dồi vốn từ
C5
0,25
1
 (0,25)
Thuật ngữ
C6,7
(0,5)
2
 (0,5)
Tổng kết về từ vựng
C8
(0,25)
C11
2
1
 (2,25)
Tổng số 
6
 1,5
3
 1,5
3
 7
12
 10
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Ra đề (phô tô), đáp án, biểu điểm.
 HS: Ôn phần kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC :
 * Sĩ số : 9A :...................................... ; 9B :......................................................
 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
 2. Bài mới: GV phát đề bài HS làm bài
A. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
 *Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng (câu 1-> 8)
Câu 1: Thành ngữ " Ông nói gà bà nói vịt " liên quan đến phương châm hội thoại nào?
 	A. Phương châm về lượng. C. Phương châm về chất.
	B. Phương châm về quan hệ. D. Phương châm cách thức.
Câu 2: Câu trả lời trong đoạn hội thoại sau đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
- Lan : Cậu có biết trường Đại học Bách Khoa Hà Nội ở đâu không?
- Bình: Thì ở Hà Nội chứ ở đâu!
A. Phương châm về chất. B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức.
Câu 3: Lời dẫn trực tiếp là:
A. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, được đặt trong dấu ngoặc kép.
B. Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp.
C. Lời dẫn trực tiếp không cần đặt trong dấu ngoặc kép.
D. Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật, không cần để trong dấu ngặc kép..
Câu 4: Việc mượn từ trong tiếng Việt là để:
A. Phát triển từ ngữ tiếng Việt B. Biết ngôn ngữ nước ngoài
C. Người Việt Nam đi du lịch D. Người Việt Nam hiểu văn hoá nước ngoài
Câu 5: Lời giải thích nào sau đây là đúng về nghĩa của từ "đoạt "?
 A. Thu được kết quả tốt B. Chiếm được phần thắng
 C. Chiếm được vật chất D. Giành được thành tích cao
 Câu 6:Từ ngữ nào dưới đây không phải là thuật ngữ của môn tiếng Việt?
 A. ẩn dụ	 C. ẩn hiện
 B. Chủ ngữ 	 D. Cảm thán
Câu 7: Đặc điểm của Thuật ngữ là gì?
A.Mang tính biểu cảm.
B.Mỗi thuật ngữ chỉ biểu hiện một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ biểu hiện bằng một thuật ngữ
C.Mỗi thuật ngữ được biểu thị nhiều khái niệm.
D.Thường dùng trong các tác phẩm thơ.
Câu 8: Một từ có thể diễn đạt nhiều ý là nói đến hiện tượng gì trong từ vựng?
 A. Hiện tượng đồng âm B. Hiện tượng đồng nghĩa
 C. Hiện tượng từ nhiều nghĩa. D. Hiện tượng trái nghĩa.
Câu 9: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng
A
Nối
B
1. Nói có căn cứ, chắc chắn
1-
a. Nói dối
2. Nói một cách hú họa không có căn cứ
2-
b. Nói nhăng, nói cuội
3. Nói nhảm nhí, vu vơ
3-
c. Nói mò
4. Nói sai sự thật một cách cố ý
 nhằm che giấu điều gì đó
4-
d. Nói có sách, mách có chứng
e. Nói trạng
 II. Tự luận (7 điểm )
Câu 10 (2đ): Câu 2: Tìm mô hình cấu tạo từ ngữ mới theo mẫu: 
- Năm từ theo mẫu: Học tập : X + Tập 
- Năm từ theo mẫu: Văn học : Văn + X 
Câu 11 (2đ): Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi.
 " Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
 Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ".
 ( Viễn Phương - Viếng lăng Bác )
 Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao?
Câu 12 (3đ): Em hãy lấy 1 ví dụ về cách dẫn trực tiếp và chuyển sang cách dẫn gián tiếp?
B. Đáp án biểu điểm
I.Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
B
B
A
A
B
C
1- d ; 3- b
2- c ; 4- a
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1
II. Tự luận ( 7 điểm )
 Câu 10 (2 điểm ):
+ Học tập: Thực tập, kiến tập, luyện tập, sưu tập, tuyển tập 
	+ Văn học: Toán học, khảo cổ học, sinh học, khoa học, động vật học .
Câu 11 (2 điểm ): 
- HS xác định đúng biện pháp tu từ ẩn dụ ( 0,5 điểm )
- Xác định đúng đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ (0,5 điểm )
- Giải thích được: Sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong từ điển (1 điểm ).
Câu 12 (3đ):
- Đặt câu lời dẫn trưc tiếp (1,5 điểm).
- Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp (1,5 điểm).
 3. Củng cố
 - Thu bài, đếm bài- nhận xét ý thức làm bài của HS
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Tiếp tục ôn lại kiến thức về phần Tiếng Việt đã học.
 - Ôn tập để giờ sau kiểm tra về thơ truyện hiện đại. 
Soạn................... Tiết 75
Giảng9A:
	9B:
KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	1. Kiến Thức
 	- Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của các văn bản thơ, truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết 1 tiết tại lớp.
 2. Kĩ năng
	- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.
 3. Thái độ 
 - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
 Thiết lập ma trận 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Tổng số 
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
 Đồng chí 
C 1,2
 o,5 
C3 
 0,25
3
 0,75
Đoàn thuyền đánh cá 
C4,5 
 0,5
2
 0,5
 Lặng lẽ Sa Pa 
C6 
 0,25
 C11
 5
2 
 5,25
 Làng
C7,8
 0,5 
 2
 0,5 
 Tác giả, tác phẩm
C9 
 1
1 
 1
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
C10
 2
1 
 2
Tổng số
5
 1,25 
5
 3,75 
1
 5
 11
 10
II.CHUẨN BỊ GV VÀ HS:
Giáo viên :
Giáo án, đề kiểm tra.
Học sinh :
	- Học bài để kiểm tra.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 
	1. Kiểm tra:
- Sĩ số: 9A .......................... 9B......................
- Bài cũ:
2. Bài mới: 
A. Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) 
 * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 
Câu 1: Bài thơ Đồng chí sáng tác vào năm:
 	A. 1948 	B. 1984 
C. 1947 	D. 1974 
Câu 2: Bài thơ Đồng chí được viết theo thể thơ nào: 
	A. Thất ngôn bát cú đường luật. 	B. Tự do. 
	C. Lục bát. 	D. Tám tiếng. 
Câu 3: Chủ đề bài thơ Đồng chí là : 
A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những người lính cụ Hồ trong. cuộc kháng chiến trống Pháp. 
B. Tình đoàn kết gắn bó giữa hai anh bồ đội cách mạng.
C. Sự nghèo túng vất vả của những người nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp hình ảnh :" Đầu súng trăng treo". 
Câu 4. Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào thời điểm nào: 
	A. Giữa trưa. 	B. Lúc nửa đêm.
	C. Khi gần sáng. 	D. Lúc mật trời lặn. 
Câu 5. Những người đánh cá làm gì khi thuyền ra khơi? 
	A. Cầu cho trời yên biển lặng. 	B. Hát ngững bài ca lao động. 
	C. Hạ cột buồm xuống. 	D. Ăn cơm thật no. 
Câu 6. Nhân vật nào không được nhắc tới trong lặng lẽ Sa Pa ? 
	A. Bác lái xe. 	B. Ông hoạ sỹ. 
	C. Cô gái. 	D. Ông Hai. 
Câu 7. Vì sao ông Hai lại có cảm giác cổ " nghẹn ắng hẳn lại, da mặt tê râm râm"? 
	A. Ông vui vì nghe tin về làng mình. 
	B. Ông cảm động vì thấy làng mình vẫn vững vàng chống giặc. 
	C. ông bất ngờ nghe tin giữ cả làng theo việt gian. 
	D. ông bị nghẹn khi uống nước chè.	
Câu 8. Vì sao khi chớm nghĩ " hay là quay về làng", ông Hai lại tự phản đối mình ngay lập tức ? 
A. Vì ông sợ đường xá xa xôi. 	
B. Vì ông tiếc công vỡ vạt đất ven bờ suối. 
C. Vì như thế là bỏ kháng chiến bỏ cụ Hồ. 	
D. Vì ông sợ dân tản cư không cho ông đi.
Câu 9: Nối nội dung cột A (tác giả) với nội dung cột B (tác phẩm) cho đúng.
TT
A (Tác giả)
Nối
B (Tác phẩm)
1
Chính Hữu
1-
a. Bài thơ về tiểu đội xe không kính
2
Bằng Vịêt
2-
b. Chiếc lược ngà
3
Phạm Tiến Duật
3-
c. Lặng lẽ Sa Pa.
4
Nguyễn Quang Sáng
4-
d. Đồng chí
e. Bếp lửa.
II. Tự luận (7điểm ) 
Câu 10 (2): Nhan đề “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” có gì khác lạ?
 Câu 11: 5 điểm 
Phân tích vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn " lặng lẽ Sa Pa" của Nguyễn thành Long ?
C. Đáp án, biểu điểm 
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm) 
 Mỗi ý đúng ( 0,25 điểm ) 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
A
D
B
D
C
C
Câu 9: 1-d, 2-e,
 3-a, 4-b
II. Trắc nghiệm khách quan 
Câu 10: 2điểm
- Khá dài tưởng như có chỗ thừa, chính chỗ thừa lai làm nổi bật lên hiện thực những chiếc xe không kính->Mới lạ độc đáo thu hút người đọc
Câu 11: (5điểm ) 
 	* Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và nhân vật (1điểm ) 
	* Thân bài. Phân tích vẻ đẹp phẩm chất của anh thanh niên (5điểm )
 + Say mê có tình thần trách nhiệm cao với nghề nghiệp thầm lặng mà cần thiết cho xã hội, cho nhân dân, đất nước. 
+ Sôi nổi yêu đời, vô tư, cởi mở và chân thành với mọi người; sống ngăn nắp, khoa học 
+ Khao khát đọc sách, học tập.
+ Khiêm tốn, lịch sự và tế nhị quan tâm đến người khác.
*. Kết luận, bài học và liên hệ bản thân. 
 3. Củng cố 
 - Thu bài, đếm bài và nhận xét giờ kiểm tra.
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
 - Ôn lại toàn bộ kiến thức
 - Soạn bài : Cố hương (đọc văn bản- tóm tắt văn bản, tác giả, tác phẩm, 
 chú thích, trả lời câu hỏi 1- SGK)

File đính kèm:

  • docngu van 9 tuan 15.doc
Bài giảng liên quan