Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 31, 32, 33: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

Đọc văn : KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X

 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX

A. Mục tiêu bài học :

 Kiến thức: Nắm khái quát những kiến thức cơ bản về: các thành phần văn học chủ yếu, các giai đoạn văn học, những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.

- Kĩ năng: Đọc hiểu những tác phẩm của văn học trung đại thế kỉ XIX trên cơ sở nắm vững những nội dung và nghệ thuật của văn học giai đoạn này.

- Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu mến, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.

B. Chuẩn bị bài học :

1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.

 2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 31, 32, 33: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần 12 	 	Soạn : 25/10/2010
Tiết 34-35 	Giảng : 3/11/2010
 Đọc văn : KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X 
 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
A. Mục tiêu bài học :
 Kiến thức: Nắm khái quát những kiến thức cơ bản về: các thành phần văn học chủ yếu, các giai đoạn văn học, những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
- Kĩ năng: Đọc hiểu những tác phẩm của văn học trung đại thế kỉ XIX trên cơ sở nắm vững những nội dung và nghệ thuật của văn học giai đoạn này.
- Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu mến, giữ gìn và phát huy di sản văn học dân tộc.
B. Chuẩn bị bài học :
1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.
 2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp.	
2. Kiểm tra bài cũ : Khơng
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1 : hướng dẫn HS tìm hiểu các thành phần của văn học từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Văn học VN thời kì này gồm các bộ phận nào ?
- Thế nào là văn học chữ Hán ? 
- Các thể loại chínhvăn học chữ Hán ?
- HS thảo luận theo bàn, trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Thế nào là văn học chữ Nôm ?
- Các thể loại chính của văn học chữ Nôm ?
* H Đ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu về quá trình phát triển của VHVN từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Văn học VN thời kì này được chia thành mấy giai đoạn ? Là các giai đoạn nào ?
- Giai đoạn 1 có xuất hiện trong hoàn cảnh lịch sử- xã hội như thế nào ?
- HS trả lời theo SGK.
- GV chốt ý.
- Văn học giai đoạn này có đặc điểm gì ? 
- Văn học có những nội dung nào ?
? Nêu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?HS trả lời theo SGK/ 106.
- GV chốt ý.
? Thành tựu về nghệ thuật ?
? Giai đoạn 2 phát triển trong hoàn cảnh lịch sử- xã hội thế nào ?
- HS trả lời theo SGK/ 106.
- GV chốt ý.
- Văn học có đặc điểm gì ?
- Nội dung của văn học ?
- Thành tựu về mặt nghệ thuật ?
- Giai đoạn 3 phát triển trong hoàn cảnh lịch sử- xã hội như thế nào ?
 - HS làm viêc cá nhân, trả lời 
- GV chốt ý.
- Văn học giai đoạn này có đặc điểm gì nổi bật ?
- Nội dung của văn học là gì ?
- Thành tựu về nghệ thuật ?
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?
- Văn học giai đoạn thư 4 phát triển trong hoàn cảnh lịch sử- xã hội thế nào ?
- Văn học giai đoạn này có nội dung gì ?
- Thành tựu về nghệ thuật ?
 - HS làm việc cá nhân, trả lời.
- GV củng cố, chốt ý.
GV hd hs tìm hiểu những đặc điểm lớn về nội dung vh thời kì này.
- Em hiểu ntn là chủ nghĩa yêu nước? Biểu hiên của nó?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý
 Nội dung của chủ nghiã nhân đạo?
- Tác phẩm tiêu biểu?
- Thế nào là cảm hứng thế sự?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý
- Tác giả nào tiêu biểu cho cảm hứng thế sự?
- Lấy một số ví dụ tiêu biểu?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những đăc điểm lớn về nghệ thuật( Xem sgk)
- văn học trung đại Việt Namthế kỉ XIX cĩ đặc điểm nghệ thuật nào nổi bật?
_ Thế nào là tính quy phạm? Ví dụ?
- Thế nào là sự phá vỡ tính quy phạm? Lấy ví dụ?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý
 - Em hiểu tính trang nhã ntn?Thế nào là tính bình dị?
- Lấy ví dụ tiêu biểu.
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý
- Sự tiếp thu và dân tộc hĩa của văn học giai đoạn này ntn?
- HS trả lời cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý
- GV tổng kết bài học.
- Hs đọc ghi nhớ SGK.
GV hướng dẫn HS luyện tập.
- HS làm bài tập a.
- GV gọi hs lấy một số tác phẩm đã học để chứng minh.
+ Nam quốc sơn hà à Ý thức về chủ quyền quốc gia dân tộc.
+Hịch tướng sĩ àLịng yêu nước ,căm thù giặc và kêu gọi các chiến sĩ hãy xả thân vì đất nước.
- Hs làm câu b.
- Gv hướng dẫn:
+ “Bánh trơi nước”à Số phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
+ Truyện Kiều à Số phận của người con gái tài hoa bạc mệnh trong xã hội xưa.
è các tác giả thể hiện với một lịng cảm thơng sâu sắc cho số phận của họ và gián tiếp tố cáo xã hội bất cơng ngày xưa.
I. CÁC THÀNH PHẦN CỦA VĂN HỌC TỪ THẾ KỶ X -> HẾT XIX:
1. Văn học chữ Hán:
- Các sáng tác bằng chữ Hán của người Việt, xuất hiện sớm, tồn tại suốt 10 thế kỉ, cả thơ và văn xuôi
- Thể loại : chiếu, biểu, hịch, cáo, truyện truyền kì, kí sự, tiểu thuyết chương hồi, thơ cổ phong, phú, thơ Đường luật.
- Có những thành tựu nghệ thuật to lớn.
2. Văn học chữ Nôm
- Các sáng tác bằng chữ Nôm ra đời khoảng cuối thế kỉ XIII, phát triển đến hết thế kỉ XIX.
- Chủ yếu là thơ
- Thể loại: phú, văn tế, thơ Đường luật (từ TQ)
- Ngâm khúc song thất lục bát,
- Truyện thơ lục bát, hát nói (thơ tự do kết hợp nhạc) (thể loại V.H dân tộc)
- Hiện tượng song ngữ, bổ sung cho nhau.
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX: 
1.Giai đoạn từ thế kỉ X-> hết thế kỉ XIV
- Hoàn cảnh lịch sử : dân tộc ta đã giành được độc lập, lập nhiều chiến công chống quân xâm lược. Chế độ phong kiến VN đang phát triển.
- Văn học : văn viết chính thức ra đời (Hán_thế kỉ X, Nôm_thế kỉ XIII)
- Nội dung: yêu nước, âm hưởng hào hùng 
- Nghệ thuật : Vh Hán có những thành tựu lớn như văn chính luận, thơ phú Vh Nôm: ngôn ngữ dân tộc phát triển.
2. Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết XVII
- Hoàn cảnh lịch sử : kháng chiến chống quân Minh thắng lợi _chế độ phong kiến VN đạt đỉnh cao ở thế kỉ XV, bắt đầu khủng hoảng ở thế kỉ XVI nhưng XH vẫn ổn định.
- Văn học : phát triển, nổi bật là văn học chữ Nôm.
- Nội dung: phản ánh, phê phán hiện thực XHPK
- Nghệ thuật : nhiều thể loại phát triển, đặc biệt thành tựu ở văn chính luận, văn xuôi tự sự, Việt Nam hóa thể loại văn học dân tộc
- Tác phẩm: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ), Bạch Vân quốc ngữ thi (Nguyễn Bĩnh Khiêm)
3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX:
- Hoàn cảnh lịch sử : có nhiều biến động bởi nội chiến PK và bão táp của phong trào nông dân khởi nghĩa.
- Văn học : phát triển vượt bậc, nhiều đỉnh cao nghệ thuật.
- Nội dung : cảm hứng nhân đạo.
- Nghệ thuật: phát triển cả văn xuôi, văn chữ Hán lẫn Nôm, các khúc ngâm viết theo thể STLB, truyện thơ viết theo thể lục bát.
- Tác phẩm : Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái). Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ Ngâm ( Đặng Trần Côn_Đoàn thị Điểm), thơ Hồ Xuân Hương
4.Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX
- Hoàn cảnh lịch sử: Pháp xâm lược nước ta. Nhân dân chống giặc XHPK-> XH thực dân nửa p.kiến.
- Văn học : Vh chữ Nôm phát triển mạnh. Vh chữ quốc ngữ xuất hiện.
- Nội dung: yêu nước, âm hưởng bi tráng.
- Nghệ thuật: chủ yếu vẫn theo thể loại và thi pháp truyền thống.
- TP: các sáng tác của Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Nguyễn Đình Chiểu (Lục Vân Tiên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ), Chuyến đi Bắc kì năm Aát Hợi (Trương Vĩnh Ký)
III. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG CỦA VĂN HỌC TỪ THẾ KỶ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX.
1. Chủ nghĩa yêu nước
- Xuyên suốt 10 thế kỷ VH trung đại
- Gắn với tư tưởng “trung quân ái quốc”
- Biểu hiện phong phú đa dạng (hào hùng khi chống ngoại xâm, bi tráng lúc nước mất nhà tan, thiết tha ca ngợi cảnh đất nước thái bình)
- Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
2. Chủ nghĩa nhân đạo:
- Xuyên suốt văn học trung đại
- Bắt nguồn từ truyền thống nhân đạo của người VN, tư tưởng Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo
- Lên án thế lực tàn bạo, đề cao quyền sống con người.
- Truyện kiều, Chinh phụ ngâm
3. Cảm hứng thế sự:
-Biểu hiện rõ nét từ VH cuối thế kỷ XIV, phản ánh hiện thực xã hội, cuộc sống đau khổ của dân
- Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vũ trung tùy bút của Phạm Đình Hổ.
IV. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NGHỆ THUẬT
1. Tính qui phạm và sự phá vỡ tính qui phạm.
(SGK/110)
2. Tính trang nhã và tính bình dị.
(SGK/110)
3. Tiếp thu và dân tộc hóa tinh hoa VHNN.
(SGK/110)
V.Kết luận:Tĩm lại suốt X thế kỉ qua văn học trung đại Việt Nam đã phát triển trong sự gắn bĩ với vận mệnh đất nước, với nhân dân cùng với sự ra đời của nhà nước đại Việt,cùng với VHDG, văn học trung đại vận động khơng người và đạt được những thành tựu to lớn, gĩp phần quan trọng làm nên diện mạo hồn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.
VI. Ghi nhớ: (SGK/112)
VII. Luyện tập.
1. Kiểm tra ,đánh giá.
a) Lấy một số ví dụ chứng minh những đặc điểm của chủ nghĩa yêu nước trong các tác phẩm cụ thể?
b)Lấy một số ví dụ chứng minh những đặc điểm của chủ nghĩa nhân đạo trong các tác phẩm cụ thể?
1. Bài tập:
- HS về nhà tìm đọc một số tác phẩm của các tác giả văn học trung đại.
4. Hướng dẫn tự học :
a. Bài cũ :
- Nắm 2 bộ phận cấu thành của văn học Việt Nam.
- Nắm các giai đoạn phát triển của văn học viết Việt Nam, so sánh mối tương quan giữa 2 thời kì: văn học TĐ và HĐ.
- Nội dung và nghệ thuật của vh vn.
b. Bài mới : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Tìm hiểu các văn bản trong SGK/113 để rút ra khái niệm Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Làm các bài tập để thấy được các dạng biểu hiện của ngơn ngữ sinh hoạt.

File đính kèm:

  • doctiet 31,32,33.doc