Giáo án Ngữ văn lớp 10 tuần 30: Trả bài làm văn số 6

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6

A. Mục tiêu bài học : Giúp HS :

 - Hệ thống hóa những kiến thức và kỹ năng làm văn nghị luận

- Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn trong các bài viết sau.

B. Chuẩn bị bài học :

1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.

 2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.

C. Hoạt động dạy học

 1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ :Khơng

 3. Bài mới:

* HĐ 1: Xác định yêu cầu của bài làm :

 - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, xác định yêu cầu bài làm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 tuần 30: Trả bài làm văn số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần 30 	 Ngày soạn
Tiết 	 Ngày giảng: 
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 6
A. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
 - Hệ thống hóa những kiến thức và kỹ năng làm văn nghị luận
- Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn trong các bài viết sau.
B. Chuẩn bị bài học :
1.Giáo viên: SGK,SGV và các tài liệu tham khảo khác.
 2. Học sinh: Đọc tác phẩm ở nhà,Soạn bài đầy đủ.
C. Hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp.	
2. Kiểm tra bài cũ :Khơng
 3. Bài mới: 
* HĐ 1: Xác định yêu cầu của bài làm : 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, xác định yêu cầu bài làm.
ĐỀ: 	
Câu 1: (2 điểm)Trình bày những đặc điểm về thể Cáo trong văn học trung đại?
Câu 2: (3 điểm) Sửa lại những câu sau cho đúng ngữ pháp tiếng Việt và phân tích những thành phần ngữ pháp trong những câu đĩ 
 a) Ra chiến trường vẫn hiên ngang đến phút cuối cùng.(1 điểm)
b)Thấy cơ giáo đến với khuơn mặt hiền hậu dễ mến (1điểm)
c)Qua tác phâm Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi đã cho ta thấy tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam.(1 điểm)
Câu 3: (5 điểm)Những hành động của nhân vật Ngơ Tử Văn trong tác phẩm “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”của Nguyễn Dữ đã cho em những suy nghĩ gì về sự đấu tranh của những nho sĩ chân chính chống lại những việc làm sai trái trong xã hội xưa.
ĐÁP ÁN BÀI BÀI VIẾT SỐ 6 – LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
Câu 1: Học sinh trình bày những ý sau:
- Cáo là thể văn nghị luận cĩ từ thời cổ ở Trung Quốc thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp tuyên ngơn một sự kiện để mọi người cùng biết.(0,5 điểm)
- Cáo thường viết bằng văn xuơi hay văn vần, phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu, khơng cĩ vần hoặc cĩ vần, thường cĩ đối,câu dài ngắn khơng gị bĩ mỗi cặp hai vế đối nhau.(0,5 điểm)
+ Cáo gồm 2 loại: Văn cáo thường ngày như Chiếu sách của vua truyền xuống về một vấn đề nào đĩ.(0,25 điểm)
+Văn đại cáo mang ý nghĩa một sự kiện trọng đại cĩ tính chất quốc gia.(0,25điểm)
- Cáo là thể văn hùng biện nên lời lẽ của bài cáo thường đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạt.(0,5 điểm)
Câu 2: 
Câu a.Thiếu thành phần chủ ngữ (0,5 điểm)
Ra chiến trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút cuối cùng.
Trạng ngữ Chủ ngữ vị ngữ
 Câu b. Thiếu cụm chủ - vị(0,5 điểm)
 Thấy cơ giáo đến với khuơn mặt hiền hậu dễ mến, học sinh đều vui mừng (0,5 điểm)
 Trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ
 Câu c. Các thành phần ngữ pháp chưa phân định rõ ràng(0,5 điểm)
Cĩ các cách sau: 
Cách 1: Bỏ từ “qua” (0,5 điểm)
Tác phâm Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi đã cho ta thấy tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam Chủ ngữ Vị ngữ
Cách 2: bỏ từ “đã cho” (0,5 điểm)
Qua tác phâm Đại cáo bình Ngơ của Nguyễn Trãi , ta thấy tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
	Trạng ngữ	 chủ ngữ	vị ngữ
Câu 3: 
 Yếu cầu về kĩ năng:
Nắm vững kĩ năng làm văn nghị luận văn học như phân tích đề, tìm ý, lập dàn ý và viết bài văn hồn chỉnh.
Tránh mắc các lỗi về diễn đạt, chính tả, dung từ
b)Kiến thức: Hs cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đáp ứng những nội dung sau
* Mở bài (0,5 điểm)
- Giới thiệu khái quát về tác giả tác phẩm
- Giới thiệu khái quát về nhân vật Ngơ Tử Văn
* Thân bài:(4 điểm)
- Kể lại những hành động của Tử Văn: Đốt đền tà, xuống gặp diêm vương.(0,5 điểm)
- Thái độ của Tử Văn khi cĩ những hành động trên:(1 điểm)
 + khơng hề lo sợ bị trả thù vẫn hiên ngang đốt đền tà trước sự sợ hãi của dân làng;
+ khơng hề lo lắng khi tên hồn ma họ Thơi đe doạ; 
+tức giận khi nghe Thổ thần kẻ lại mọi chuyện chướng tai gai mắt;
+ khơng hề nao núng sợ hãi trước coi âm, vẫn hiên ngang đối chất với Diêm Vương đầy quyền lực; 
+kiên quyết đến cùng để bảo vệ chính nghĩa.
- Suy nghĩ của em về những hành động của nhân vật Ngơ Tử Văn: (2 điểm)
+ Là một kẻ sĩ khảng khái, bất khuất, dũng cảm chống lại gian tà bảo vệ chính nghĩa.Đĩ là những hành động chính đáng của những kẻ sĩ chân chính biết lo cho nhân dân, hướng về nhân dân và bảo vệ cuộc sống yên bình cho nhân dân quên đi những nguy hiểm của bản thân để chống lại những điều phi nghĩa; (0,5 điểm)
+ Đĩ cũng là những hành động đầy trách nhiệm của những người cĩ học thức biết đứng về lẽ phải để bảo vệ cho lẽ phải và hơn nữa là chính lương tâm của một con người trước những điều sai trái làm hại dân làng của chính mình; (0,5 điểm)
+ Trong xã hội xưa khơng phải những kẻ sĩ nào cũng được như Tử Văn, cĩ những người bị tiền tài mua chuộc nên mất đi nhân tính sa lầy vào những điều ác làm hại nhân dân; (0,5 điểm)
+ Tác phẩm cũng phê phán những hành động của quan lại và nhà vua trong xã hội xưa: quan lại ăn của đút làm hại dân lành, vua khơng chăm lo đến đời sống nhân nhân lầm than. (0,5 điểm)
* Kết bài: (0,5 điểm):Khẳng định lại hành động chân chính của Ngơ Tử Văn
* HĐ 2 :Nhận xét chung về bài làm :
1. HS tự nhận xét :
 - GV đặt các câu hỏi gợi ý cho HS nhận xét bài làm của mình.
 ? Đã xác định đúng yêu cầu về nội dung và phương pháp làm bài chưa ?
 ? Trình bày đảm bảo nội dung chính theo dàn ý chưa ?
 ? Còn mắc những lỗi nào về chính tả, dùng từ, đặt câu ?
 2. GV nhận xét :
 - Ưu điểm : 
 + Xác định đúng yêu cầu của đề.
 + Bố cục bài tương đối hợp lí.
Nhược điểm :
+ Phần lớn câu hỏi số 1 đều khơng làm
+ Thiếu ngôn từ để diễn đạt nên bài viết còn rất sơ sài.
+ Các đoạn văn diễn đạt còn lôn xộn chưa đi vào giải quyết từng luận điểm cụ thể.
+ Còn mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
* HĐ 3 : Chữa lỗi cụ thể :
1. Lỗi ngữ pháp:
- HS phần lớn viết sai địa danh
- Khơng viết hoa ở những từ địa phương, đại danh.
2 Lỗi diễn đạt
 - đọc những lỗi diễn đạt dài dòng, lủng củng trong bài viết của mình.
 - GV gợi ý cho HS diễn đạt lại cho lưu loát.
* HĐ 4 : Trả bài và giải đáp thắc mắc.
* HĐ5:Đọc bài tiêu biểu.
- Đọc bài tiểu biểu của lớp 10 A 5
5. Hướng dẫn tự học :
a) Bài cũ:
- Xem lại bài viết để rút kinh nghiệm cho bài làm ở nhà.
b) Bài mới:Tĩm tắt văn bản thuyết minh
- Cách tĩm tắt văn bản thuyết minh
- Xem các bài tập trong các phần
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
6.Thống kê chất lượng bài số 6.
 Điểm
Lớp
0 – 2,5
2,8 – 4,5 
 4,8 – 6,5 
6,8 – 8,5 
8,8 – 10 
Lớp 10A5:42hs
7hs
10hs
20hs
5hs 
0hs

File đính kèm:

  • doctra bai 6.doc