Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 37: Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
Bài tập 1
a. Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, có màu xanh, hình dáng mỏng, dẹt.
b. Các trường hợp sử dụng khác của từ “lá”
- Lá dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người
- “lá” dùng với các từ chỉ vật bằng giấy
- “Lá” dùng với các từ chỉ vật bằng vải
- “lá” dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ,
- “Lá” dùng với các từ chỉ kim loại
Tuy trong các trường hợp trên, từ “lá” dùng các trường nghĩa khác nhau nhưng vẫn có điểm chung:
Các vật có hình dáng mỏng, dẹt như lá cây. Do vậy các từ lá đều có quan hệ với nhau: đều có nét nghĩa chung (chỉ thuộc tính có hình dáng mỏng, dẹt như lá cây )
Bài tập 2.
Gợi ý:
- Thường dùng nhất là các từ: tay, chân, đầu, miệng, tim, mắt lưỡi,.
Vd: - Trinh sát của ta đã tóm được một cái “lưỡi”. (ý nói bắt được một tù binh để khai thác tin tức bí mật của đối phương – cái lưỡi là cơ quan nói năng của con người)
- Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng của trường.
- Nhà ông ấy có năm “miệng” ăn.
- Giăng Van-giăng trong truyện “những người khốn khổ” là một trái tim nhân hậu.
- Đó là những “gương mặt” mới trong làng thơ Việt Nam
Tiết: 37 ( lớp 11a5, 11a6 ), 34 ( lớp 11a2 ) Ngày soạn: 2 / 11 / 07 THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG Mục tiêu bài học Giúp Hs: Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa, hiện tượng đồng nghĩa Luyện tập để có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau, đồng thời chọn lựa từ thích hợp trong từng nghĩa cảnh Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quý vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện của tiếng Việt. Chuẩn bị Gv: Sgk, sgv, soạn giảng Hs: Làm các bài tập trước khi lên lớp. Tiến trình bài dạy Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Cho ví dụ về thành ngữ và phân tích tính hàm súc, tính hình tượng và giá trị biểu cảm của thành ngữ đó. Bài mới Hoạt động của Gv - Hs Nội dung cần đạt Tìm hiểu từ lá trong câu thơ “lá vàngvèo” của bài thơ “thu điếu” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. Xác định nghĩa của từ “lá”trong các trường hợp ở câu b, cho biết cơ sở và phương thức chuyển nghĩa của từ “lá”. Yêu cầu Hs lên bảng làm, các hs khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu hs lên bảng cho ví dụ. Hs lên bảng thực hiện, các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hs lên bảng thực hiện, các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Yêu cầu hs lên bảng thực hiện, các hs khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bài tập 1 Từ “lá” được dùng theo nghĩa gốc: chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay trên cành cây, có màu xanh, hình dáng mỏng, dẹt. Các trường hợp sử dụng khác của từ “lá” Lá dùng với các từ chỉ bộ phận cơ thể người “lá” dùng với các từ chỉ vật bằng giấy “Lá” dùng với các từ chỉ vật bằng vải “lá” dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa, cỏ, “Lá” dùng với các từ chỉ kim loại " Tuy trong các trường hợp trên, từ “lá” dùng các trường nghĩa khác nhau nhưng vẫn có điểm chung: Các vật có hình dáng mỏng, dẹt như lá cây. Do vậy các từ lá đều có quan hệ với nhau: đều có nét nghĩa chung (chỉ thuộc tính có hình dáng mỏng, dẹt như lá cây ) Bài tập 2. Gợi ý: Thường dùng nhất là các từ: tay, chân, đầu, miệng, tim, mắt lưỡi,.. Vd: - Trinh sát của ta đã tóm được một cái “lưỡi”. (ý nói bắt được một tù binh để khai thác tin tức bí mật của đối phương – cái lưỡi là cơ quan nói năng của con người) Nó thường giữ chân hậu vệ trong đội bóng của trường. Nhà ông ấy có năm “miệng” ăn. Giăng Van-giăng trong truyện “những người khốn khổ” là một trái tim nhân hậu. Đó là những “gương mặt” mới trong làng thơ Việt Nam Bài tập 3 Các từ chỉ vị giác là: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi, Đặc điểm âm thanh, lời nói: + Nói ngọt lọt đến xương + Một câu nói chua chát + Những lời mời mặn nồng, thắm thiết Mức độ tình cảm, cảm xúc: + Tình cảm ngọt ngào của mọi người làm tôi rất xúc động + Nó đã nhận ra nỗi cay đắng trong tình cảm gia đình + Anh ấy đang mải mê nghe câu chuyện bùi tai Bài tập 4. Gợi ý: Từ “cậy” có từ “nhờ” là từ đồng nghĩa. Chúng có sự giống nhau về nghĩa: bằng lời nói, tác động đến người khác với mục đích mong muốn họ giúp mình làm một việc gì đó. “ Cậy” khác “nhờ”: Cậy thể hiện được niềm tin vào sự sẵn sàng giúp đỡ và hiệu quả giúp đỡ của người khác. Từ “chịu” có các từ đồng nghĩa là nhận, nghe, vâng: chỉ sự đồng ý, chấp thuận với lời người khác. Tuy vậy các từ đó vẫn có sac1 thái khác nhau: + Nhận: sự tiếp nhận, đống ý một cách bình thường + Nghe, vâng: đồng ý, chấp thuận của kẻ dưới đối với bề trên, thể hiện thài độ ngoan ngoãn, kính trọng + Chịu: thuận theo lời người khác, theo một lẽ nào đó mà mình có thể không ưng ý. Bài tập 5 Gợi ý: a. Chọn canh cánh vì: Các từ khác nếu dùng, chỉ nói đến một tấm lòng nhớ nước như một đặc điểm nội dung của tác phẩm “nhật kí trong tù” Từ canh cánh khắc hoạ tâm trạng day dứt , triền miên của HCM. Khi dùng từ “canh cánh” thì cụm từ “Nhật kí trong tù” được chuyển nghĩa: không chỉ thể hiện tác phẩm, mà còn biểu hiện con người, tức tác giả. b.Chỉ có thể dùng từ liên can. Còn các từ khác không phù hợp về ngữ nghĩa hoặc dự kết hợp ngữ pháp c. Các từ bầu bạn, bạn hữu, bạn, bạn bè đều có nghĩa chung là bạn, nhung khác nhau ở chỗ: - Bầu bạn: có nghĩa khái quát, chỉ cả một tập thể nhiều người, có sắc thái gần gũi khẩu ngữ. Ở câu văn này, chủ ngữ nói đến VN ( số ít) nên không thể dùng từ bầu bạn - Bạn hữu: lại có ý nghĩa cụ thể, chỉ những người bạn thân thiết, cho nên không phù hợp để nói về các quốc gia. - Bạn bè cũng có nghĩa khái quát và có sắc thái thân mật, nhưng VN (số ít) nên không thể dùng từ này. Do vậy câu này chỉ có thể dùng từ bạn. 4. Củng cố - Gv nhắc lại các từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ gần nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ 5. Dặn dò - Hs về nhà lấy thêm ví dụ về các trường hợp chuyển nghĩa của từ.
File đính kèm:
- thuc hanh ve nghia cua tu trong su dung.doc