Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Học kì II (Tiết 85 đến Tiết 98) - Bùi Thị Hà

 Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao

(?) Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? ( sgk)

GV cùng hs đọc ( yêu cầu đọc phải chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch . Khi đọc bản phân âm chữ Hán , lưu ý giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu 2 và nhịp , chữ đăng đối với 2 câu sau )

 Giải thích từ khó

(?) Nhận vật trữ tình trong bài thơ này là người ngắm trăng , có quan hệ ntn với tác giả ?

(?) Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? (TNTT)

(?) Cuộc ngắm trăng trong tù của Bác được diễn tả trong một sự đối lập giữa cái không có và những điều sẳn có để ngắm trăng . Nếu thế theo em : Câu thơ nào nói về cái không có trong cuộc ngắm trăng ; câu nào diễn tả những điều sẵn có trong cuộc ngắm trăng

- Câu 1 . Câu 2,3,4

 Gọi hs đọc câu thơ thứ nhất

(?) Sự thật nào được nói tới trong câu thơ đó ?

- Trong nhà tù Tưởng Giới thạch thiếu thốn đủ điêuì , huống gì là những thứ đem lại vui thú cho con người như rượu và hoa

(?) Chữ vô lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa gì ?

- Hai lần “không” là khẳng định không hề có rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con người

(?) Cuộc ngắm trăng của người xưathường gắn liền với rượu và hoa , khi trong tù không rựợu cũng không hoa thì cuộc ngắm trăng ở đây sẽ như thế nào ? ( thiếu nhiều thứ , khó thực hiện )

(?) Nếu thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy , con người phải tự có thêm điều gì ?

- Niềm say mê lớn với trăng , tình yêu mãnh liệt ới thiên nhiên . Nghĩa là có yếu tố tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt nghèo

(?) Đặt cả bài thơ Ngắm trăng câu thơ mở đầu có ý nghĩa gì ?

- Nói cái không có để chuẩn bị nói nhiều hơn về những cái sẵn có trong cuộc ngắm trăng của tác giả ở những câu tiếp theo

 Gọi hs đọc 3 câu tiếp theo

(?) Đọc câu thơ dịch : Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ , cho biết : Câu thơ này nguyên dạng ntn ở bản phiên âm và dịch nghĩa ?

(?)Theo em có gì khác về kiểu câu trong 3 lời thơ này ?

- Câu thơ dịch thuộc kiểu câu trần thuật. Câu thơ phiên âm và dịch nghĩa thuộc kiểu câu nghi vấn

(?) Vậy câu nghi vấn dùng để hỏi hay dùng để bộc lộ cảm xúc của người viết ?

- Vừa dùng để hỏi , vừa dùng để bộc lộ cảm xúc

(?) Nếu câu thơ đó là bộc lộ cảm xúc của người viết , thì cảm xúc đó là gì ?

- Trạng thái xao xuyến của tâm hồn không cầm lòng được trước vẻ đẹp khó hững hờ của tạo hoá về đêm

 (?) Trạng thái tình cảm khó hững hờ trước cảnh đẹp đêm nay đã biến thành hành vi nào của con người ?

 Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

(?) Hãy nhắc lại câu thơ này ở bản phiên âm ?

Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt

(?) Nếu chỉ là hành động ngắm trăng , thì đó cũng là việc thường tình . Nhưng cái khác trong hành động nắm trăng ở đây là gì ?

- Để ngắm trăng người tù phải hướng ra ngoài song sắt nhà tù

(?) Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu thiên nhiên của Bác ? ( Bác chủ động đến với thiên nhiên , quên đi thân phận tù đày . Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ quên mình )

(?) Từ câu thơ dịch : Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ , theo bản phiên âm thì ntn?

(?) Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng và tác dụng của nó ?

(?) Trăng ngắm nhà thơ , đó là việc khác thường , nhưng khác thường hơn nữa là trăng chủ động theo khe cửa tòng song khích để đến với người tù . Điều này cho thấy đặc điểm nào trong quan hệ giữa Bác với thiên nhiên ?

- Qh gần giũ , thân tình luôn có nhau trong mọi cảnh ngộ

(?) Khi ngắm trăng và được ngắm trăng người tù bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì sao thế ?

- Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận mình , tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của thiên nhiên

- Tâm hồn tự do rung cảm trước vẻ đẹp thì đó là tâm hồn của thi gia

(?) Trong bài thơ Tin thắng trận sau này Bác có câu : Trăng vào cửa sổ đòi thơ , so với câu trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ ở bài Ngắm trăng em thấy có những điểm nào giống nhau trong hình ảnh trăng và người ? ( HSTLN)

- Trăng đều đến tìm bạn với người . Người đều thành nhà thơ

(?) Trong 2 câu thơ diễn tả hoạt động ngắm của người và trăng , Bác đã sử dụng nghệ thuật gì ? Tác dụng của nghệ thuật đó ?

(?) Cuộc ngắm trăng diễn ra trong điều kiện không bình thường , nhưng lại thuộc về một nhu cầu rất bình thường của tâm hồn Bác .Theo em , đó là nhu cầu nào ? Nhu cầu ấy phản ánh vẻ đẹp nào trong tâm hồn và cách sống của Bác ? ( HSTLN) Được giao hoà với thiên nhiên , Khát khao cái đẹp , sống cho cái đẹp

(?) Ở bài Ngắm trăng , hồn thơ của Bác được diễn đạt trong một hình thức thơ với những dấu hiệu nổi bật nào ?

- Thể thơ TNTT , sử dụng phép đối , phép nhân hoá linh hoạt I, Giới thiệu chung

1. Tác giả: Hồ Chí Minh

2. Tác phẩm

- Trích trong tập “ Nhật Ký Trong Tù” gồm có 133.

- Phần lớn viết bằng chữ Hán

- Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian Bác bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam ở Quảng Tây, Trung Quốc.

( 8/1942 -> 9/1953)

- Thể thơ : thất ngôn tứ tuyệt

II, Đọc, Tìm hiểu vb

III/ Phân tích

1. Cái không có trong cuộc ngắm trăng

 Ngục trung vô tửu diệu vô hoa

- Hai lần “không” là khẳng định không hề có rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con ngườ

- Niềm say mê lớn với trăng , tình yêu mãnh liệt với thiên nhiên . Nghĩa là có yếu tố tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ ngặt nghèo

2., , Những điều sẵn có trong cuộc ngắm trăng

Đối thử lương tiêu nại ngược hà ?

=>Trạng thái xao xuyến của tâm hồn không cầm lòng được trước vẻ đẹp khó hững hờ của tạo hoá về đêm

Nhân hứng song tiền khán minh nguyệt

-> Bác chủ động đến với thiên nhiên , quên đi thân phận tù đày . Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ quên mình

Nguyệt tòng song khích khán thi gia

-> Sử dụng phép nhân hoá . Tâm hồn tự do rung cảm trước vẻ đẹp thì đó là tâm hồn của thi gia

IV,Tổng kết :

 Ghi nhớ sgk

 

doc29 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Học kì II (Tiết 85 đến Tiết 98) - Bùi Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
t đó có tác dụng gì ? 
Ý nghĩa khái quát của sự thất lịch sử không thể chối cãi 
(?) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? 
- So sánh ta với TQ , dùng các câu văn biền ngẫu 
- Khẳng định tư cách độc lập của nước ta . Tạo sự uyễn chuyển nhịp nhàng cho lời văn , dễ nghe , dễ đi vào lòng người 
(?) Từ đây , tư tưởng và tình cảm nào của người viết Bình Ngô đại cáo được bộc lộ ? (Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt . Tình cảm tự hào dân tộc) 
 Gọi hs đọc đoạn còn lại 
* Nền văn hiến Đại Việt còn được làm rõ hơn qua các chứng cớ còn ghi trong lịch sử chống giặc ngoại xâm 
(?) Các chứng cớ này được ghi lại trong những lời văn nào ? 
 Lưu cung tham công nên thất bại 
..
 Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
(?) Em hãy làm rõ các chứng cớ có liên quan đến các nhân vật Lưu cung , Triệu Tiết , Ô Mã , địa danh Hàm Tử ? ( sgk )
(?) các câu văn này được viết theo cấu trúc gì , sử dụng nghệ thuật ntn? (Hai câu đầu biền ngẫu) 
(?) Nêu tác dụng của các câu văn biền ngẫu này ? 
- Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch . Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn , dễ nghe , dễ nhớ 
(?) Ở đây , tư tưởng và tình cảm nào của người viết tiếp tục được bộc lộ ? ( Khẳng định độc lập của nước ta . Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta )
(?) Học qua đoạn trích này , em hiểu được những điều sâu sắc nào về nước Đại Việt ta ? ( Ghi nhớ sgk)
*Củng cố
) Nội dung nhân nghĩa và dân tộc được trình bày trong hình thức văn chính luận cổ có gì nổi bật ? 
- Giàu chứng cớ lịch sử , giàu cảm xúc tự hào , giọng văn hùng hồn , lời văn biền ngẫu nhịp nhàng , ngân vang 
(?) Từ nội dung vb này , em hiểu gì về Nguyễn Trãi ? 
- Đại diện tư tưởng nhân nghĩa tiến bộ . Giàu tình cảm và ý thức dân tộc . Giàu lòng yêu nước thương dân 
I. Giới thiệu.
 1. Tác giả: 
- Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442)
- Hiệu : Ức Trai
- Là nhà yêu nước, nhười anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
 2. Tác phẩm
- Thể loại: Cáo
- Bài Cáo ra đời sau khi cuộc chiến chống quân minh thắng lợi 1428.
- Nước Đại việt Ta nằm ở phần đầu của bái Cáo.
II.Đọc-hiểu tác phẩm
III.Phân tích
1, Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến 
=> Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân , trừ bạo . Yên dân là làm cho dân được hưởng thái bình , hạnh phúc . Muốn yêu dân thì phải trừ diệt mọi thế lực bạo tàn 
 2 Vị trí và nội dung chân lí về sự tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt 
- 
-> So sánh ta với TQ , dùng các câu văn biền ngẫu. 
=> Khẳng định tư cách độc lập của nước ta . Đề cao ý thức dân tộc Đại Việt 
3 Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc 
Lưu cung tham công nên thất bại 
..
 Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
-> Cấu trúc biền ngẫu , liệt kê 
=> Làm nổi bật các chiến công của ta và thất bại của địch . Tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu . -Khẳng định độc lập của nước ta . Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc ta
IV,Tổng kết : sgk 
V, Luyện tập 
 GV hướng dẫn hs làm 
C/,Hướng dẫn về nhà:
- Hãy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích này bằng một sơ đồ ? 
- Nắm chắc cách lập luận , học thuộc ghi nhớ . Soạn bài mới “ Bàn luận phép học”
Ngày soạn: 25/2/10
 Tiết 98 ( Tiếp Theo)
A, Mục tiêu cần đạt 
 Giúp hs hiểu :
Nói cũng là một thứ hành động 
Số lượng hành động nói khá lớn , nhưng có thể quy lại thành một số kiêu khái quát nhất định 
Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói 
B, Tiến trình lên lớp 
 1, ổn định tổ chức 
 2, Kiểm tra bài cũ : Hành động nói là gì ? 
Hãy nêu một số kiểu hành động nói thường gặp ? cho vd minh hoạ 
 3, Bài mới 
 Gọi hs đọc vd sgk 
(?) Hãy đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích sau đây , Xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp và dấu (- ) vào ô trống không thích hợp theo bảng thống kê kết quả ?
 Câu 
Mục đích 
1
 2
 3 
 4 
 5 
 Hỏi 
Trình bày 
 + 
 + 
 + 
Điều khiển 
Hứa hẹn 
Bộc lộ cảm xúc 
 + 
 +
(?) Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trên ? 
- đều là câu trần thuật , đều kết thúc bằng dấu chấm 
(?) Qua đó cho ta thất những câu nào giống nhau về mục đích ? ( câu 1,2,3 ) – Trình bày ; câu 4.5 Cầu khiến 
(?) Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong đoạn văn trên , chúng ta thấy cùng là câu trần thuật , nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động khác nhau . Vậy chúng ta có thể rút ra nhạn xét gì ? 
- Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày , chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp ; câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến , chúng ta gọi là cách dùng dán tiếp 
 Gọi hs đọc ghi nhớ 
(?) Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật . 
vd : Cách dùng trực tiếp
A Hỏi : Mấy giờ thì đá trận chung kết ?
 B đáp : Mười chín giờ !
( câu nghi vấn A thực hiện hành động hỏi )
A, Giục : Hãy đi ngay kẻo muộn 
B, Đáp : Vâng , tôi đi ngay đây !
( Câu cầu khiến của A thực hiện hành động cầu khiến )]
A, Nói : Oâi chao , biển chiều nay đẹp thật 
B, Tán thưởng : Ừ , đẹp thật 
( Câu cảm thán của A thực hiện hành động bộc lộ cảm xúc )
A, nói: Trời đang mưa to . 
B,Gật đầu : Hôm qua cũng mưa to như thế này ! 
( Câu trần thuật của A thực hiện hành động thông báo)
VD: Cách dùng gián tiếp
A, Nói :Tớ mua cái cặp này những hai trăm nghìn cơ đấy !
B, Bĩu môi : Hai trăm nghìn cơ đấy ? 
( Câu nghi vấn của B thực hiện hanhành động bác bỏ : bịa đặt , làm gì có cái giá trên trời ấy )
A, Phàn nàn 
- Sao dạo này mọi người có vẻ lạnh nhạt với tớ thể nhỉ ? 
B, Cười : Cậu hãy tự hỏi mình xem 
( câu cầu khiến của B thực hiện hành động chất vấn : cậu thử kiểm điểm xem mình đã đối xử với bạn bè ntn? )
A, Xuýt xoa 
- Cậu thấy mái tóc “ Hàn quốc” của tớ có tuyệt không ? 
B, Tủm tỉm : Oâi , nom cụ giống con khỉ đầu đỏ quá ! 
( câu cảm thán của B thực hiện hành động phê phán : cậu bắng nhắng như loài khỉ chỉ biết nhắm mắt bắt chước mà thôi)
A, Kêu ca : Trời nóng quá nhỉ ! 
B, Gật đầu : Từ sáng đến giờ tớ đã nghe cậu nói câu â này ba lần 
( Câu trần thuật của B thực hiện hành động điều khiển : cậu kêu ca phàn nàn ít thôi kẻo người khác khó chịu đấy
I, Bài học 
1, Cách thực hiện hành động nói 
- 5 câu trên đều là câu trần thuật , đều kết thúc bằng dấu chấm 
- Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình bày , chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp ; câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến , chúng ta gọi là cách dùng dán tiếp
II, Luyện tập 
 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 (?)Tìm các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn . Cho biết những câu ấy được dùng để làm gì . Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong từng đoạn văn có liên quan ntn đến mục đích nói của nó .( HSTLN)
(?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
( HSTLN)
(?) Hãy nêu yêu cầu bài tập 3 ? 
Bài tập 1 : 
- Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước , đời nào không có ? ( câu nghi vấn thực hiện hành động khằng định )
- Lúc bấy giờ , dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không ? ( Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định )
- Lúc bấy giờ , dầu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không ? ( Câu nghi vấn thực hện hành động khẳng định )
-Vì sao vậy ? ( câu nghi vấn thực hiện hành động gây sự chú ý 
- Nếu vậy , rồi đây , sau khi giặc giã dẹp yên , muôn đời để thẹn , há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa ? 
( Câu nghi vấn thực hiện hành động phủ định )
* Câu nghi vấn ở đoạn đầu để tạo tâm thế cho tướng sĩ chuẩn bị nghe những lí lẽ của tác giả 
* Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên , khích lệ tướng sĩ
* Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đường là chiến đấu đến cùng để bảo vệ bờ cõi 
Bài tập 2 
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hành động cầu khiến , kêu gọi 
- Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như vậy làm cho quần chúng thấy gần giũ với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình 
Bài tập 3 : Các câu có mục đích cầu khiến 
+ Dế choắt : - Song anh cho phép em mới dám nói 
- Anh đã nghĩ thương em như thế này thì hay anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh , phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạn thì em chạy sang 
+ Dế Mèn - Được , chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào . 
Thôi , im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi 
* Nhận xét : Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn , mềm mỏng , khiêm tốn 
DM ỷ thế mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn , hách dịch 
*, Củng cố : Có mấy cách thực hiện hành động nói ? Cho vd minh hoạ . 
C, Dặn dò : Về nhà học bài , hoàn thành bài tập còn lại 
Soạn bài mới “ Hội thoại “

File đính kèm:

  • docVAN 8 TU TIET 85-98KI 2.doc