Giáo án Ngữ văn Lớp 8 Tiết 111 đến Tiết 140 - Bùi Thị Hà
Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk
(?) Trong cuộc hội thoại đó , mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt lời ?
+ Các lượt lời của bà cô :
1, Hồng ! Mày có muốn vào Thanh hoá chơi với mẹ mày không ?
2, Sao lại không vào ? Mợ mày phát tài lắm , có như dạo trước đâu !
3, Mày dại quá , cứ vào đi , tao chạy cho tiền tàu
4, Vậy mày hỏi cô thông
5, Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày
+ Các lượt lời của Hồng
1, Không ! Cháu không muốn vào
2, Sao cô biết mợ con có con ?
(?) Qua đó, em hiểu thế nào lượt lời là?
(?) Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói , nhưngHồng không nói ? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của người cô như thế nào ?
+ Lần 1 : sau lượt lời 1 của bà cô
+ Lần 2 : sau lượt lời thứ 3 của bà cô
- Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cô
(?) Vì sao Hồng không cắt lời người cô khi bà nói những điều Hồng không muốn nghe ?
Hồng không cắt lời bà cô vì luôn phải cố gắng kiềm chế để giữ thái độ lễ phép của người dưới đối với người trên
(?) Hãy lấy một vài vd để minh hoạ?
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk .
I. Bài học
1. Lượt lời trong hội thoại.
- Trong hội thoại ai cũng được nói. Một lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời
Ví dụ:
Hôm nay, Em có đi học không?
- Dạ! Thưa cô có ạ!
Vậy, em học lúc mấy giờ
- Dạ, bắt đầu mười ba giờ cô ạ!
-> Có hai lượt lời.
2. Cách sử dụng lượt lời.
- Tránh nói tranh phần lượt lời của người khác, cắt lời hoặc chêm vào lời người khác.
- Có khi im lặng đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ
äu , tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian làm thông báo - Tên văn bản - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình + Nội dung thông báo + Kết thúc vb thông báo - Nơi nhận - chữ kí và họ tên người tường trình C, Lưu ý : - Tên vb nên dùng chữ in hoa cho nổi bất - Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ , địa điểm và thời gian làm thông báo , tên vb và nội dung thông báo để dẽå phân biệt - Không viết sát lề giấy bên trái , không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn C, , Hướng dẫn về nhà: - Thông báo được viết ra với mục đích gì ? - Bố cục của 1 vb thông báo có mấy phần - Học thuộc ghi nhớ - Soạn bài “ Luyện tập làm vb thông báo ” Tuần 35 Tiết 138 A, Mục tiêu cần đạt Giúp hs Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hô của địa phương theo cách xưng hô của ngôn ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tình chất nghi thức B Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs) 3, Bài mới : (?) Em hiểu thế nào là Xưng hô ? Cho vd minh hoạ ? - Xưng : người nói tự gọi mình - Hô : người nói gọi người đối thoại , tức người nghe VD : Học trò - Tự gọi mình là “ em” , gọi GV là” thầy, cô” (?) Trong giao tiếp hằng ngày ta dùng những từ nào để xưng hô ? - Dùng đại từ trỏ người : tôi , chúng tôi , mày , chúng mày , nó , chúng nó , ta , chúng ta , mình , chúng mình - Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp , chức tước : ông , bà , anh , chị , cô , dì , chú , bác tổng thống , bộ trưởng , nhà giáo , nhà văn , nhà điêu khắc (?) Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì ? - Phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” : trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng Gọi hs đọc 2 đoạn văn (?) Hãy Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên ? a, từ xưng hô địa phương là “ u” b, .” Mợ” (?) Trong các đoạn trích trên , những từ xưng hô nào là từ toàn dân , những từ xưng hô nào không phải là toàn dân nhưng cũng không thuộc lớp từ địa phương ? - Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân , nhưng cũng không phải là xưng hô địa phương . Đó là một biệt ngữ xã hội (?) Tìm những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết ? ( HSTLN) - Đại từ trỏ người : tuui , choa , qua ( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ; mi( mày) ; hấn ( hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ , thầy , tía , ba( bố) ; u , bầm , đẻ , mạ , má ( mẹ) ; ôông ( ông) ; bá ( bác) ; eng( anh) ; ả( chị) (?) Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? ( HSTLN) - Từ được dùng ở địa phương thường được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp : ở địa phương , đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình , gia tộc - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm (?) Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ở bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương phần Tiếng việt ở học kì I và cho nhận xét ? I, Bài học 1, Từ xưng hô - Xưng : người nói tự gọi mình - Hô : người nói gọi người đối thoại , tức người nghe VD : Học trò - Tự gọi mình là “ em” , gọi GV là” thầy, cô” * Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý: - Phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” : trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng 2, Xác định các từ xưng hô Bài tập 1 : Xác định từ xưng hô địa phương trong 2 đoạn trích trên : a, từ xưng hô địa phương là “ u” b, .” Mợ” - Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hô toàn dân , nhưng cũng không phải là xưng hô địa phương Bài tập 2 : Những từ xưng hô và cách xưng hô ở địa phương em và ở những địa phương khác mà em biết - Đại từ trỏ người : tuui , choa , qua ( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ; mi( mày) ; hấn ( hắn) - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô : bọ , thầy , tía , ba( bố) ; u , bầm , đẻ , mạ , má ( mẹ) ; ôông ( ông) ; bá ( bác) ; eng( anh) ; ả( chị) Bài tập 3 : Từ xưng hô ở địa phương có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp - Từ được dùng ở địa phương thường được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp : ở địa phương , đồng hương gặp nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình , gia tộc - Từ ngữ xưng hô địa phương cũng được sử dụng trong tác phẩm văn học ở mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm Bài tập 4 : - Một người lứa tuổi lớp 8 có thể xưng hô với + Thầy / cô : em – thầy / cô hoặc con – thầy / cô + Chị của mẹ mình là : cháu – bá hoặc cháu – dì + Chồng của cô mình là : cháu – chú hoặc cháu – dượng + ông nội là : ông – cháu hoặc cháu – nội + bà nội là : cháu – bà hoặc cháu – nội * Nhận xét : Trong TV có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp , chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô C , Hướng dẫn về nhà : - Trong quá trình giao tiếp chúng ta cần chú ý điều gì ? - Nắm những kiến đã học Soạn bài “ Luyện tập làm vb thông báo Tuần 35 Tiết 139 A, Mục tiêu cần đạt Giúp hs Oân lại những tri thức về vb thông báo : mục đích , yêu cầu , cấu tạo của thông báo Nâng cao năng lực viết thông báo cho hs B, Tiến trình lên lớp 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ : ( kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs) 3, Bài mới : (?) hãy cho biết tình huống nào cần làm vb thông báo , ai thông báo và thông báo cho ai ? - Tình huống 1 : cấp trên hoặc tổ chức cơ quan đảng , nhà nước cần báo cho cấp dưới hoặc nhân dân biết về một vấn đề , chủ trương , chính sách , việc làm - Tình huống 2 : Cấp dưới , cá nhân làm rõ vấn đề , sự việc , một hành động , kết quả để cấp trên hoặc cơ quan , tổ chức có liên quan và trách nhiệm xem xét , kết luận - Tình huống 3 : Cấp dười , cá nhân trình bày lại quá trình và kết quả công việc , nhiệm vụ đã được giao trước cấp trên , tổ chức , cơ quan có liên quan phụ trách hoặc trước nhân dân , trong hội nghị , trong đại hội hoặc trong trường hợi định kì , đột xuất Tình huống 4 : Cấp dưới hoặc cá nhân trình bày rõnhững yêu cầu , đề nghị của bản thân hoặc tập thể để cấp trên hoặc tổ chức có liên quan trách nhiệm xem xét và giải quyết (?) Nội dung thông báo thường là gì ? - ai thông báo , thông báo cho ai , nội dung công việc , quy định , thời gian , địa điểm cụ thể , chính xác (?) Văn bản thông báo có những mục nào ? + Phần mở đầu - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc - Quốc hiệu , tiêu ngữ - Địa điểm và thời gian làm thông báo - Tên văn bản - Người ( cơ quan ) nhận bản tường trình + Nội dung thông báo + Kết thúc vb thông báo - Nơi nhận - chữ kí và họ tên người tường trình (?) văn bản thông báo và vb tường trình có những điểm nào giống nhau , những điểm nào khác nhau Gọi hs đọc bài tập 1 (?) hãy nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( HSTLN) (?) Bài tập 3 yêu cầu điều gì / I. Bài học 1. Tình huống văn bản truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan, đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể. 2. Thể thức của văn bản thông báo - Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc ( ghi góc trái) - Quốc hiệu, tiêu ngữ ( ghi góc bên phải) - Địa điểm thời gian làm thông báo ( góc phải) - Tên văn bản( ghi chính giữa) * Nội dung: ghi rõ nội dung công việc, những quy định, thời gian, địa điểm * Thể thức kết thúc: ( ghi phía trước bên trái) Ký tên II, luyện tập Bài tập 1 : a, Hiệu trưởng viết thông báo - Cán bộ , gái viên , học sinh toàn trường nhận , đọc thông báo - Nội dung kế hoạch tổ chức Lễ kỉ niệm ngày sinh nhật BH b, Báo cáo - Các chi đội viết báo cáo - Ban chỉ huy Liên đội nhận báo cáo - Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng C, Ban quản lí dự án viết thông báo - Bà con nông dân có đất , hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án - Nội dung thông báo : chủ trương của ban dự án Bài tập 2 : Phát hiện lỗi sai trong bản thông báo A, Thông báo thiếu số công văn , thiếu nơi gửi ở góc trái phía dưới - Nội dung thông báo không phù hợp với tên vb thông báo ( tên vb là thông báo kế hoạch mà nội dung lại yêucầu sắp xếp kế hoạch , tức là chưa có kế hoạch) - Ơû đây chỉ thông báo về đợt kiểm tra vể sinh và tổ chức Ban kiểm tra vệ sinh mà thôi B, Sửa lại - Sắp tới trường tổ chức đột kiểm tra về sinh từ ngày . Đến ngày tháng, thành lập Ban kiểm tra , đề nghị Ban kiểm tra lập kế hoạch cụ thể . Cần bổ sung cácmục còn thiếu Bài tập 3 : GV chủ nhiệm viết thông báo về việc thu các khoản tiền đầu năm học GV chủ nhiệm viết thông báo về tinh hình học tập và rèn kuyện của hs cá biệt trong tuần C, , Hướng dẫn về nhà: - Nội dung thông báo thường là gì ? VB thông báo thường có những mục nào ? - Nắm những kiến đã học Soạn bài “ ôn tập phần TLV”
File đính kèm:
- van 8 tu tiet 111-140.doc