Giáo án Sinh học 6 tuần 1

Tiết1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

A) Mục tiêu bài học:

• Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống.

• Nêu được một số thí dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt có lợi, có hại của chúng.

• Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.

• Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.

• Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật

• Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần :1	Ngày soạn: 19/8/2013
Tiết 1
GIÁO ÁN SINH HỌC 6 
Tiết1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A) Mục tiêu bài học:
Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống.
Nêu được một số thí dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt có lợi, có hại của chúng.
Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh vẽ một vài nhóm sinh vật.
3) Phương pháp
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV cho HS kể tên một số: cây con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con đồ vật đại diện để quan sát
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
+ Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ CáI bàn có cần ĐK giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước đối tượng nào không tăng kích thước
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tim những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây vảI, cây đậu  con gà con lợn cáI bàn, cáI ghế.
- Chọn đại diện: con gà cây đậu caí bàn.
- Trong nhóm cứ một người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm . Nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.
1) Nhận dạng vật sống và vật không sống.
- Vạt sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống 
- GV cho HS quan sát bángSGK tr.6. GV giảI thích tiêu đề của 2 cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập. GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ
- GV chữa bài: gọi HS trả lời . GV nhận xét.
- GV qua bảng so sánh hãy rút ra đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và7.
- HS hoàn thành bảng SGK tr.6
- 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng của GV . HS khác theo dõi nhận xét, bổ xung.
- HS đọc kết luận SGKtr.6
2) Đặc điểm của cơ thể.
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3: Sự phong phú đa dạng của thực vật
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh.
* Hoạt động nhóm (4 người) 
- Thảo luận câu hỏi ở SGK tr.11.
- Gv quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho nhóm có học lực yếu.
- Gv gọi đại diẹn nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật.
- HS quan sát hình 3.1 đến 3.4( SGKtr.10) và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến thóng nhất.
- HS nắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần
3)Sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11 SGK
- Gv kẻ bảng này lên bảng.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của SV: Con gà, mèo, chạy, đi. Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- HS kẻ bảng SGK tr.1 vào vở hoàn thành các nội dung.
- HS viết lên trên bảng của GV.
- HS từ bảng các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật
2)Đặc điểm chung của thực vật.
- Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
D) Củng cố.
GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài
Câu hỏi 3 GV gợi ý: Phải trồng thêm cây cối vì dân số tăng, tình trạng khai thác bừa bãi
E) Dặn dò: Xem bài tiếp theo
F) Rút kinh nghiệm
Tuần :1	Ngày soạn: 19/8/2013
Tiết 2
Tiết2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A) Mục tiêu bài học:
Rèn kỹ năng quan sát so sánh
GD lòng yêu thiên nhiên và môn học
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh vẽ đại diện 4 nhóm SV chính( H 2.1SGK).
2) Học sinh:
3) Phương pháp
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt dộng 1: Sinh vật trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr. 7 SGK.
- Qua bảng thổng kê em có nhận xét gì về thế giới SV?
- Sự phong phú về môI trường sống, kích thước khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm?
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK tr.8 kết hợp với quan sát hình 2.1( SGKtr.8).
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS hoàn thành bảng thống kê tr7 SGK
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: SV đa dạng.
- HS xê ps loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét: SV trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn nấm, thực vật, động vật.
- HS nhắc lại kết luận để cả lớp cùng ghi nhớ.
1) Sinh vật trong tự nhiên.
a) Sự đa dạng của thể giới sinh vật.
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
-Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật động vật.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học.
- GV yêu cầu HS đọc mục SGK tr.8. Trả lời câu hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-GV gọi 1 đến 3 HS trả lời.
- HS đọc to thông tin 1đến 2 lần tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
2) Nhiệm vụ của sinh học
- Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống. Các điều sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa sinh vật với nhau và với môi trường.
D) Củng cố.
- GV đưa câu hỏi:
Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
Người ta đã phân chia Sv trong tự nhiên thành mấy nhóm? Hãy kẻ tên các nhóm?
Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
E) Dặn dò.
HS ôn lại kiến thức về quang hợp
Sưu tầm tranh ảnh về thưc vật về nhiều môi trờng.
F) Rút kinh nghiệm.
	Ký duyệt

File đính kèm:

  • doctuan 1.doc
Bài giảng liên quan