Giáo án Sinh học 6 tuần 15

Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ

I) Mục tiêu

• Nêu được dặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá .

• Rèn kĩ năng quan sát nhận biết thức từ mẫu tranh

• GD ý thức bảo vệ thực vật .

II) Chuẩn bị

1) Giáo viên

• Mẫu: Cây mây, đậu hà lan, cây hành còn lá xanh, củ rong ta, cành xương rồng.

• Tranh: cây nắp ấm, cây bèo đất.

 

doc5 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần : 15	Ngày soạn: 24/11/2013
Tiết 29
Bài 25: BIẾN DẠNG CỦA LÁ
I) Mục tiêu
Nêu được dặc điểm hình thái và chức năng của 1 số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá .
Rèn kĩ năng quan sát nhận biết thức từ mẫu tranh
GD ý thức bảo vệ thực vật .
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Mẫu: Cây mây, đậu hà lan, cây hành còn lá xanh, củ rong ta, cành xương rồng.
Tranh: cây nắp ấm, cây bèo đất.
2) Học sinh
Sưu tầm mẫu theo mẫu đã phân công.
kẻ bảng SGK tr.85 vào vở bài tập.
3) Phương pháp
Sử dụng phương pháp thực hành kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại lá biến dạng.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Quan sát trả lời câu hỏi SGK tr.83.
- GV cho các nhóm trao đổi kết quả .
- GV chữa bằng cách cho chơi trò chơi:Thi điền bảng liệt kê.
+ GV treo bảng liệt kê lên bảng. gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định tên nhóm cần điền.
+ GV yêu cầu mỗi nhóm nhặt các mảnh bìa có ghi sẵn đặc điểm, hình thái, chức năng gài vào ô cho phù hợp.
+ GV thông báo luật chơi: Thành viên của nhóm chọn và gài vào phần của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả và cho điểm nhóm làm tốt.
- GV thông báo đáp án đúng để HS điều chỉnh.
- GV yêu cầu HS đọc mục ''Em có biết'' để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa.
- Hoạt động của nhóm .
+ HS trong nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các h25.1- 7 SGK tr.84.
+ HS tự đọc mục thông tin trả lời các câu hỏi ▼SGK tr.83.
+ Trong nhóm thống nhất ý kiến→cá nhân hoàn thành bảng SGK tr.85 vào vở bài tập .
- Đại diện 1→3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS sau khi bốc thăm tên mẫu cử 3 người lên chọn mảnh bìađể gắn vào vị trí.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của nó .
1) Một số loại lá biến dạng.
- Nội dung ở bảng vừa hoàn thành .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá 
- GV yêu cầu HS xem lại bảng ở hoạt động 1: Nêu ý nghĩa biến dạng của lá ?
- GV gợi ý :
+ Có nhận xét gì về đặc điểm, hình thái của các lá biến dạng so với lá thường ?
+ những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?
- HS xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của GV để thấy được ý nghĩa biến của lá .
- Một vài HS trả lời và HS khác bổ sung.
2) ý nghĩa biến dạng của lá .
- Lá của 1 số loại cây biến đổi hình thái thích hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau
IV) kiểm tra- Đánh giá
HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài.
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi SGK .
Chuẩn bị theo nhóm các mẫu: Đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng. 
Tuần : 15	Ngày soạn: 24/11/2013
Tiết 30
 BÀI TẬP
I) Mục tiêu
HS hệ thống được kiến thức từ chương I - IV
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh và tổng hợp kiến thức 
GD ý thức học tập, yêu thích môn học
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Hệ thống câu hỏi , bảng phụ và các tranh ảnh có liên quan
2) Học sinh
Ôn tập kiến thức đã học
3) Phương pháp
Phương pháp vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3)Ôn tập
* Hoạt động 1: Ôn tập các câu hỏi trắc nghiệm
- GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm lên màn hình. Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học trả lời các câu hỏi trên:
* Đánh dấu + vào £ cho ý trả lời đúng:
của TB
£ Chồi ngọn 
£ Mô phân sinh
£ Sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn. Câu 1: Cấu tạo tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
A. Vách tế bào, màng sinh chất, nhân, không bào.	
B. Vách tế bào, màng sinh chất, nhân, lục lạp.
C. Vách tế bào, màng sinh chất, nhân, không bào, lục lạp.	
D. Vách tế bào, màng sinh chất, không bào, lục lạp.
Câu 2: Nhóm cây nào sao đây toàn cây rễ cọc ?
A. Cây cải, cây đu đủ, cây lúa.	B. Cây hành, chanh, đào.
C. Cây mướp, cây cao, cây bưởi.	D. Cây dừa, cây ổi, cây gấc.
Câu 3: Những cây sau đây cây nào thuốc rễ củ ?
A. Củ cải, củ su hào, củ khoai lang.	B. Củ cải, củ khoai mì, cà rốt.
C. Củ khoai mì, củ su hào, củ khoai lang.	D. Củ cải, sắn, củ khoai lang.
Câu 4: Thây cây có mấy bộ phận?
A. 2.	B. 3.
C. 4.	D. 5.
Câu 5: Những cây sau cây nào thuộc cây thân cột?
A. Cây dừa, cây xà cừ, cây lúa.	B. Cây dừa, cây mít, cây cao.
C. Cây dừa, cây mận, cây xoài.	D. Cây dừa, cây cao, cây cây cọ.
Câu 6: Thân dài ra do đâu?
A. Chồi ngọn.	 	 B. Mô phân sinh ngọn.
C. Sự lớn lên và phân chia tế bào. D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
Câu 7: Những cây sau đây cây nào thuộc thân rễ?
A. Rừng, khoai tây, nghệ.	B. Rừng, su hào, nghệ.
C. Rừng, củ dong ta, nghệ.	D. Rừng, khoai môn, nghệ.
Câu 8: Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, khí cacbonic.
B. Ánh sáng, nhiệt độ, khí ôxi.
C. Ánh sáng, nhiệt độ, nước.
D. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm.
II. Phần tự luận (6 điểm)
- HS thảo nhớ lại kiến thức đã học. Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
- HS cử đại diện nhóm trả lời các câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện bài tập 
Câu 1:
- Đáp án: tất cả các ý trên
Câu 2: 
- Đáp án đúng: Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.
Câu 3: 
- Đáp án đúng: Sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn.
* Hoạt động 2: trả lời các câu hỏi tự luận 
Câu 1: (2 điểm) Rễ gồm có mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
Câu 2: (2điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa dác và ròng ? Người ta chọn phần nào của gỗ để làm nhà, làm trụ cầu?
Câu 3: (2điểm) Viết sơ đồ quang hợp? Thân non có màu xanh, có tham gia quang hợp được không? Ví sao?
- GV nghe HS trả lời đồng thời nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức chuẩn 
- HS theo dõi câu hỏi trên màn hình 
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời 
Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung 
- HS tự sửa chữa nếu cần
IV) kiểm tra- Đánh giá
V) Dặn dò 
GV nhắc nhở HS về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra 
Ký duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Bài giảng liên quan