Giáo án Sinh học 6 tuần 9
Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN
I) Mục tiêu
• HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng tứ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hứu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.
• Rèn kĩ năng thao tác thực hành.
• GD ý thức bảo vệ thực vật.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
• Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa:Hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt
Tuần : 9 Ngày soạn: 13/10/2013 Tiết 17 Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I) Mục tiêu HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng tứ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hứu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. Rèn kĩ năng thao tác thực hành. GD ý thức bảo vệ thực vật. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa:Hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt 2) Học sinh Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả, quan sát chỗ thân câybị buộc dây thép. 3) Phương pháp Sử dụng phương pháp thực hành chứng minh kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK. III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì? Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì? 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển và muối khoáng hòa tan - GV yêu cầu HS trình bày thí nghiệm ở nhà. - GV quan sát kết quả thí nghiệm của nhóm so sánh SGK, GV thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt. - GV cho cẩ lớp xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa, cành mang lá để nhằm mụa đích chứng mínhự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá. - GV hướng dẫn HS cắt lát mỏng qua cành của nhóm → quan sát bằng kính hiển vi. - GV phát 1 số cành đã cuẩn bị hướng dẫn cho HS bóc vỏ cành. - GV cho 1 vài HS quan sát mẫu trên kính hiển vi →xác định chỗ nhuộm màu, có thể trình bày. - GV nhận xét cho điêmr nhóm trình bày tốt. - Đại diện nhóm trình bày các bước tiến hành TN cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS quan sát và ghi lại kết quả - HS nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá . - Các nhóm thảo luận: Chỗ bị nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân?Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân? - Đại diện 1→2 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm khác bổ sung. 1) Sự vận chuyển và muối khoáng hòa tan. - Nước và muối khoáng hòa tan được vận chuyểntừ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó thaop luận nhóm . - GV chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đI nuôI thân , rễ, cành - GV nhận xét và giảI thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để triết cành . - GV hỏi: Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không tại sao? - HS đọc thí nghiệm và quan sát H17.2 SGK tr.55. - Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK tr.55 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác bổ sung rút ra kiến thức. 2) Sự vận chuyển chất hữu cơ. - Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. IV) kiểm tra- Đánh giá GV cho HS trả lời cau hỏi 1,2 SGK làm bài tập cuối bài tại lớp V) Dặn dò HS chuẩn bị củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 doạn xương rồng,que nhọn, giấy thấm . Tuần : 9 Ngày soạn: 13/10/2013 Tiết 18 Bài 18: BIẾN DẠNG CỦA THÂN I) Mục tiêu HS nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua qaun sát mẫu vật và tranh ảnh. Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên rèn kĩ năng quan sát mẫu thật nhận biết kiến thức qua quan sát so sánh GD lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II) Chuẩn bị 1) Giáo viên Tranh H18.1-2 SGK Một số mẫu thật 2) Học sinh Chuẩn bị 1 số củ đã dặn ở bài trước kẻ bảng ở SGK tr.59. 3) Phương pháp Sử dụng phương pháp quan sát tranh và mẫu vật thật kết hợp hoạt động theo nhóm và làm việc với SGK. III) Hoạt động dạy học 1) ổn định lớp (1 phút) 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát 1 số thân biến dạng * GV yêu cầu HS quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân. - GV lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng đã có chồi để HS quan sát thêm. - GV cho HS phân chia các loại củ thành nhómdựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng. - GV yêu cầu tìm điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này. - GV cho HS tự trình bày và tự bổ sung cho nhau. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 4 câu hỏi SGk tr.58. - GV nhận xét và tổng kết. *GV cho HS quan sát thân cây xương rồng, thảo luận theo câu hỏi: + Thân xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai? + Cây xương rồng thường sống ở đâu ? + Kể tên 1 số cây mọng nước ? - GV cho HS nghiên cứu SGk rồi rút ra kết luận chung cho hoạt động 1. - HS đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi lá không? - HS quan mẫu + tranh xem và gợi ý của GV để chia củ thành nhóm + điểm giống nhau: Có chồi, lá→ là thân. Đều phình to→ chứa chất dự trữ. + Đặc điểm khác nhau: Dạng rễ - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm và nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS đọc mục □ SGK tr.58 trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi SGK. Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung. - HS quan sát thân, gai, chồi ngọn của cây xương rồng, dùng que nhọn chọc vào thân→ quan sát hiện tượng→ thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. 1) Quan sát 1 số thân biến dạng. - Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây. * Hoạt động 2: Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng - GV cho HS hoạt đọng độc lập theo yêu cầu của SGKtr.59. - GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức để HS theo dõi và sửa bài . -* Cây xương rồng có đặc điểm nào thích nghi vơi môi trường sống khô hạn? - HS hoàn thành bảng ở vở bài tập - HS đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn theo dõi bảng của GV→ chữa cheo cho nhau. -1 HS đọc to toàn boọ nội dung trong bảng của GV cho cả lớp nghe để nghi lại kiến thức . 2) Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng. Thân củ, thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng. Thân mọng nước dự trữ nước. IV) kiểm tra- Đánh giá GV cho HS làm bài tập tại lớp GV kiểm tra bằng những câu hỏi như SGV. V) Dặn dò Học bài trả lời câu hỏi SGK đọc mục em có biết Chuẩn bị bài tập Một số loại lá như SGK tr61-62 một số loại cành Ký duyệt Trần Thị Tuyết Loan
File đính kèm:
- Tuan 9.doc