Giáo án Sinh học 8 cả năm
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
on II. Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người - AIDS làm cho tỉ lệ tử vong cao do chưa có thuốc chữa đặc trị IIICác biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS - Xét nghiệm trước khi truyền máu - Chung thủy một vợ một chồng - Quan hệ tình dục an toàn - Mẹ bị nhiễm bệnh không nên sinh con - Tránh dùng chung kim tiêm, khử trùng các dụng cụ y tế trước khi phẫu thuật - Sống hòa đồng và không cách li người bệnh ra khỏi cộng đồng 4. Kiểm tra đánh giá(3) - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục: Em có biết - Soạn bài mới Ngày soạn:28/4/2011 Tuần 35 Tiết 68 ÔN TẬP TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS nắm vững được kiến thức của học kì II và kiến thức của toàn bộ chương trình sinh học 8 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn * ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị bảng phụ * PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm Đàm thoại III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định(1) 2. Kiểm tra bài cũ(10) - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai? - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS? 3. Bài mới(30) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Ôn tập học kì II - GV phân chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS các nhóm thảo luận hoàn thành các bảng phụ từ bảng 66.1 đến bảng 66.2. + Nhóm 1 làm bảng 66.1 và 66.2 + Nhóm 2 làm bảng 66.3 và 66.4 + Nhóm 3 làm bảng 66.5 và 66.6 + Nhóm 4 làm bảng 66.7 và 66.8 HS phân chia nhóm và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK HS đọc thông tin rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS - GV yêu cầu HS làm những câu hỏi ôn tập trang 212 I. Ôn tập học kì II - Nội dung như phiếu học tập II. Tổng kết sinh học 8 - Tế bào - Các cơ quan trong cơ thể - Các quá trình sinh lí diễn ra trong cơ thể 4. Kiểm tra đánh giá(3) - GV yêu cầu HS học bài chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II 5. Dặn dò(1) - Học bài - Soạn bài mới --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:28/4/2011 Tuần 36 Tiết 69 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ II - HS thấy được kết quả học tập cả năm . Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử 4. Điều chỉnh: - Qua kết qủa của học sinh người dạy và người học tự điều chỉnh các phương pháp dạy, học phù hợp để đạt kết quả cao nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề thi của Phòng giáo dục và đào tạo III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài Cấp độ Chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao DA Số tiết: 2 Cấu tạo của da Số câu: 1 Số điểm 02Tỉ lệ 20% Số câu:1 Số điểm: 2 Tỷ lệ 100% THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Số tiết: 13 Các tật của mắt Số câu: 1 Số điểm:3Tỉ lệ 30% Số câu:1 Số điểm:3Tỷ lệ 100% TUYẾN NỘI TIẾT Số tiết: 5 Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết Số câu: 1 Số điểm:2Tỉ lệ 20 % Số câu:1 Số điểm: 2 Tỷ lệ 100% SINH SẢN Số tiết: 6 Các bệnh lây qua đường tình dục Số câu: 1 Số điểm: 3Tỉ lệ 30 % Số câu:1 Số điểm: 3 Tỷ lệ 100% Tổng số câu : 04 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100% Số câu: 2 Số điểm: 4 40 % Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % Ma trận đề 1 Đề 1: Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo của da? Câu 2: (3 điểm) Viễn thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật viễn thị? Câu 3: (2 điểm) Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi lượng đường trong máu tăng? Câu 4: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh giang mai? Đáp án: Câu 1: (2 điểm) - Da có cấu tạo gồm 3 lớp: + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống + Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ Câu 2: (3 điểm) Viễn thị - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt ngắn hoặc do thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi - Cách khắc phục: đeo kính lão (hội tụ) hoặc mổ mắt Câu 3: (2 điểm) - HS: vẽ đúng và chú thích đầy đử thì cho điểm tối đa Câu 4: (3 điểm) - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn Ma trận đề 2: Cấp độ Chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao BÀI TIẾT Số tiết: 2 Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Số câu: 1 Số điểm 02Tỉ lệ 20% Số câu:1 Số điểm: 2 Tỷ lệ 100% THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Số tiết: 13 Các tật của mắt Số câu: 1 Số điểm:3Tỉ lệ 30% Số câu:1 Số điểm:3Tỷ lệ 100% TUYẾN NỘI TIẾT Số tiết: 5 Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết Số câu: 1 Số điểm:2Tỉ lệ 20 % Số câu:1 Số điểm: 2 Tỷ lệ 100% SINH SẢN Số tiết: 6 Các bệnh lây qua đường tình dục Số câu: 1 Số điểm: 3Tỉ lệ 30 % Số câu:1 Số điểm: 3 Tỷ lệ 100% Tổng số câu : 04 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100% Số câu: 2 Số điểm: 4 40 % Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 30 % Đề 2: Câu 1:( 2 điểm ) Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? Câu 2: ( 3điểm ) Cận thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cận thị? Câu 3: ( 2 điểm ) Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi lượng đường trong máu giảm? Câu 4: ( 3 điểm ) Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, tác hại, con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh lậu? Đáp án đề 2: Câu 1:( 2 điểm ) - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái - Thận gồm hai triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu - Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận Câu 2: ( 3điểm ) Cận thị - Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân: do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường - Cách khắc phục: đeo kính cận lõm hai mặt(phân kỳ) hoặc mổ mắt Câu 3: ( 2 điểm ) -HS: vẽ đúng và chú thích đầy đử thì cho điểm tối đa Câu 4: ( 3 điểm ) - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:04/05/2011 Tuần 36 Tiết 70 BÀI TẬP CHƯƠNG XI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức chương XI . Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài tập 3. Thái độ -Có ý thức yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sách giáo khoa. Trả lời các câu hỏi: 1. Trình bày các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ. 2. Thế nào thụ tinh, thụ thai? Điều kiện để thụ tinh và thụ thai. 3. Trình bày cơ sở khoa học của các biện phap tránh thai? 4. Trình bày nguyên nhân, triệu chứng, tác hại và cách phòng tránh bệnh lậu và bệnh giang mai? 5. Thế nào AIDS/HIV ? tại sao nói AIDS/HIV là thảm họa của loài người? Hưỡng dẫn trả lời: 1. Cơ quan sinh dục nam gồm: + Tinh hoàn: Là nơi sản xuất ra tinh trùng + Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng + Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng tới túi tinh + Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn Cơ quan sinh dục nữ gồm: + Buồng trứng: sản sinh trứng + Phếu dẫn trứng: hứng trứng khi rụng + Tử cung: Nơi làm tổ của trứng sau khi thụ tinh. + Tuyến tiền đình: Tiết dịch nhầy khi giao hợp. 2. Thụ tinh và thụ thai - Sự thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử - Sự thụ thai là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai 3. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Ngăn không cho trứng chín và rụng - Tránh không để tinh trùng gặp trứng - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh 4. . Bệnh lậu - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn Bệnh giang mai - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn 5. AIDS là gì? HIV là gì? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người - AIDS làm cho tỉ lệ tử vong cao do chưa có thuốc chữa đặc trị
File đính kèm:
- GIAO AN 13-14 SH 8.doc