Giáo án sinh học 8 Trường THCS Hồng Kỳ

A. Mục tiêu :

 HS cần nắm được .

- Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cùng như các hoạt động tư duy của con người.

- Phương pháp học tập của môn học cơ thể người và vệ sinh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B. phương pháp:

c chuẩn bị : :

 1.GV : Bài soạn –Một số tài liệu liên quan đến bộ môn.

 2. HS : sách, vở học bài.

d. tiến trình lên lớp ::

I . ổn định lớp :

II .Kiểm tra bài cũ :

Xen vào lúc học bài mới

III. Bài mới :

ã Vào bài : GV giới thiệu qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 –

ã HS có cái nhìn tổng quát về kiến thức sắp học – gây hứng thú.

 

doc163 trang | Chia sẻ: nguyenoanh | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án sinh học 8 Trường THCS Hồng Kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 trong bảng phân biệt phản xạ không điều kiện (A) và phản xạ có điều kiện (B) dưới đây :
Tính chất của phản xạ không điều kiện (A)
Tính chất của phản xạ có điều kiện (B) 
1.Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 
2. .................................................................................
3. Bền vững 
4. Có tính chất di truyền 
5. Số lượng hạn chế 
6. .................................................................................
7. Trung ương nằm ở trụ não ,tuỷ sống 
1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần )
2. Được hình thành trong đời sống (qua học tập ,rèn luyện )
3. .............................................................................
4. .............................................................................
5. Số lượng không hạn định 
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ
7. .............................................................................
Câu 2 :Hãy ghép tên các tuyến nội tiết phù hợp với tên loại hoóc môn mà nó tiết ra ở bảng sau:
Tên tuyến nội tiết
Tên hoóc môn 
Cột trả lời
1. Tuyến tuỵ
2. Tuyến sinh dục nam
3. Tuyến trên thận
4. Tuyến sinh dục nữ
5. Tuyến giáp
a. Prôgestêrôn
b. Tirôxin
c. ơstrôgen
d. Cooctizôn
e. Glucagôn
f. Testôstêrôn
g. Insulin
h. FSH và LH
Câu 2 : Hãy lựa chọn các từ hay cụm từ sau điền vào chỗ trống trong câu để câu hoàn chỉnh là hợp lý :
	a. Hệ thần kinh	b. Nơ ron này
	c. Thân	d. Tiếp giáp
	e. Cơ quan trả lời	g. Sợi trục	
	h. Cúc xi náp	i. Nhánh
	k. Trục	l. Bao miêlin
	Nơron là đơn vị cấu tạo nên (1) ..........................Mỗi nơron bao gồm (2) ...........................nhiều sợi (3) ..................và một sợi (4) ...............................Sợi trục thường có (5) ................................Tận cùng (6) ...............................các (7) .....................nơi (8) .........................giữa các (9) ........................với nơ ron khác hoặc với (10)...........................
Câu 3 : Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B tương ứng với các thông tin ở cột A dưới đây :
A. Da
B. Cấu tạo da 
a. Lớp biểu bi
1. Lông và bao lông
2. Tầng sừng
3. Thụ quan
4. Cơ co chân lông
5. Tầng tế bào sống
6. Tuyến mồ hôi
b. Lớp bì
7. Dây thần kinh
8. Lớp mỡ
c. Lớp mỡ dưới da
9. Tuyến nhờn
10. Mạch máu
A. Phần một : Bài tập tự luận 
Câu 1:Nêu cơ sở hình thành phản xạ có điều kiện ? cho ví dụ về sự thành lập một phản xạ có điều kiện có lợi cho bản thân ?
Câu 2: So sánh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng ?
Iv. Dặn dò :
- Về hệ thống kiến thức học kì II theo các bảng ở bài 66 để tiết sau ôn tập 
Ngày soạn : Ngày giảng :
 Tiết 6: Ôn tập học kì II
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm.
- Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học 8.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, tổng hợp, khái quát hoá.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản trong có ghi các bảng 66.1 đ 66.7 đã hoàn thiện.
- Máy đèn chiếu.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức học kì II.
- Giáo viên cho các nhóm hoàn thành bằng từ 66.1 đ 66.7 mỗi nhóm 2 bảng.
- Các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả theo thứ tự bảng SGK nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên hoàn chỉnh các bảng và chiếu lại toàn bộ nội dung ôn tập để học sinh có hệ thống kiến thức.
- Học sinh có thể đọc lại nội dung của từng bảng kiến thức.
2. Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8
- Giáo viên nêu câu hỏi : Chương trình sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh?
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể sống.
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch đ tạo sự thống nhất.
+ Cơ thể thường xuyên trao đổi chất với môi trường để tồn tại và phát triển.
+ Cơ quan sinh sản thực hiện chức nằng đặc biệt, đó là sinh sản, bảo vệ giống nói.
+ Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vẹ cơ thể tránh tác nhân, để hoạt động có hiệu quả.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả.
- Nếu cần thời gian giáo viên cho học sinh tự trả lời câu hỏi SGK, hết thời gian thì giao về nhà.
3. Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập kĩ để tiết sau kiểm tra học kì II.
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 69: Kiểm tra học kì II
:
Đề ra:
Câu I: Hãy lựa chọn các từ hoặc các cụm từ sau điền vào chỗ trống trong câu để câu trở nên hoàn chỉnh và hợp lí:
a. Hệ thần kinh b. Nơ-ron này c. Một thân d. Tiếp giáp e. Cơ quan trả lời g. Sợi trục h. Cúc-xi-náp i. Nhánh k. Trục l. bao miêlin
Nơ-ron là đơn vị cấu t ạo nên ……… (1) ……. Mỗi nơ-ron bao gồm … … ..(2)……. , nhiều sợi …… (3)……. và một sợi …..(4) …… sợi trục thường có ……. (5) …… Tận cùng ….. (6) ……. các …… (7) ….. nơi…. (8) ……. giữa các …….. (9) …….. Với nơ-ron khác hoặc với ….. (10) ………..
Câu II: Hãy ghép tên các tuyến nội tiết phù hợp với tên loại hoóc-môn mà nó tiết ra ở bảng sau:
Tên tuyến nội tiết 
Tên Hoóc - môn
1. Tuyến tuỵ
a. Prôgestêrôn
2. Tuyến sinh dục nam
b. Tirôxin
3. Tuyến trên thận
c. Ơstrôgen
4. Tuyến sinh dục nữ
d. Coóc-ti-zôn
5. Tuyến giáp
e. Glucagôn
f. Testôstêrôn
g. Insulin
Câu III: Nêu cơ sở hình thành phản xạ có điều kiện? Cho ví dục về sự thành lập một phản xạ có điều kiện có lợi cho bản thân?
Câu IV: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Câu V: Phân biệt tật cận thị và viễn thị?
Đáp án - biểu điểm chấm :
Câu I: (2,5đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
1.a; 2.c; 3.i; 4.k; 5.l; 6.g; 7.h ; 8.d; 9.b; 10.e
Câu II: (1,5đ) Mỗi ý đúng 0,25đ
1.e,g; 2.f; 3.d; 4.c; 5.b
Câu III: (2,5đ)
- Cơ sở hình thành PXCĐK:
	+ Kết hợp một kích thích có điều kiện (trước vài giây) với một kích thích không điều kiện nhiều lần và thường xuyên được củng cố (1đ)
	+ Hình thành đường liên hệ tạm thời giữa hai trung khu (0,5đ)
- Nêu được ví dụ (1đ)
Ví dụ: Rèn luyện được thói quen tự dậy lúc 5h sáng để học bài.
Câu IV: (2đ)
Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của cầu thận, bao gồm:
	- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu (0,5đ)
	- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết và quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết ở ống thận, tạo ra nước tiểu chính thức đồng thời duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu (1,5đ).
Câu V: (1,5đ) mỗi ý 0,5đ
Các tật của mắt
Biểu hiện
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
- Do cầu mắt dài.
- Do thể thuỷ tinh quá phồng
Đeo kính cận (kính mặt lõm- kính phân kì)
Viễn thị
Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- Do cầu mắt ngắn.
- Do ở người già: thể thuỷ tinh bị lão hoá, không phồng lên được.
Đeo kính lão 
(Kính mặt lồi- Kính hội tụ)
Tổng: 10 điểm.
Ngày soạn : Ngày giảng :
 Tiết 70 Đại dịch AIDS - thảm hoạ của loài người
I/ Mục tiêu:
- Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS.
- Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS.
- Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.
- Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh bệnh AIDS.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to hình 65 SGK, tranh quá trình xâm nhập của HIV vào cơ thể người.
- Tranh tuyên truyền về AIDS.
- Bảng 65.
III/ Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: Chữa bài Kiểm tra.
B. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về HIV/AIDS
? Em hiểu gì về AIDS?
- Cá nhân học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK đ trao đổi nhóm hoàn thành bảng 65.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng 65 để đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65 đ nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên đánh giá kết quả của nhóm giúp học sinh hoàn chỉnh bảng 65.
Phương thức lây truyền HIV/AIDS
Tác hại của HIV/AIDS
- Qua đường máu (tiêm chích truyền máu, dùng chung kim tiêm)
- Qua quan hệ tình dục không an toàn.
- Qua nhau thai (từ mẹ sang con)
Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao lại coi đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- Cá nhân học sinh tự nghiên cứu mục II SGK để kết hợp mục “Em có biết” đ thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
? Tại sao nói đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- đại diện nhóm trình bày đ nhóm khác bổ sung đ giáo viên chính xác kiến thức rồi ghi bảng.
- Giáo viên giới thiệu thêm tranh: tảng băng chìm miêu tả AIDS (số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện)
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS.
- Cá nhân học sinh dựa vào kiến thức mục I đ trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời cho câu hỏi sau:
? Dựa vào con đường lây truyền AIDS hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS?
đ giáo viên hỏi thêm cả lớp đ cá nhân trả lời:
? Em cho rằng đưa người mắc HIV/AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai?
? Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS?
? Học sinh phải làm gì để không mắc bệnh AIDS?
? Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ?
Ghi bảng
I. AIDS là gì? HIV là gì?
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- AIDS do 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người gọi tắt là HIV lây truyền vào cơ thể người qua:
+ Quan hệ tinh dục.
+ Truyền máu và tiêm chích.
+ qua nhau thai (từ mẹ sang con)
II. Đại dịch AIDS - thảm hoạ của loài người:
Vì:
- Tỉ lệ tử vong rất cao. 
- Không có vắc-xin phòng và thuốc chữa.
- Lây lan nhanh.
III. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS:
- Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền máu.
- Sống lành mạnh, chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.
Người mẹ bị AIDS không nên sinh con.
C. Củng cố:
Giáo viên chỉ định học sinh trả lời:
? AIDS là gì? Nguyên nhân dẫn tới AIDS là gì?
? Kể những con đường lây nhiễm HIV/AIDS? Cách phòng tránh?
- Chỉ định 1đ2 học sinh đọc ghi nhớ.
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 8.doc
Bài giảng liên quan