Giáo án Số học 6 Học kì 1 Năm 2013- 2014
I . MỤC TIÊU:
– Làm quen với tập hợp, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp.
– Biết dung tập hợp theo diễn đạt, sử dụng được kí hiệu .
– Vận dụng tinh thần khái niệm tập hợp vào tư duy ngôn ngữ, diễn đạt nội dung nào đó, vận dụng vào thực tế.
II .CHUẨN BỊ:
+ GV: các vật làm ví dụ về tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS: dụng cụ học tập.
của nhau. +Nhận xét và khẳng định kết quả. + Y/c HS nhận xét về số bút và số vở trong mỗi phần thưởng - liên hệ thực tế. + Nhắc lại cách tìm ước, tìm bội: Nhắc lại về ước chung và bội chung. + Đọc BT 136. + Liên hệ kiến thức đã học suy nghĩ tìm cách làm. + Trình bày lời giải. + Nhận xét. + Lưu ý, ghi nhận + Chú ý quan sát đề BT 138 và suy nghĩ cách làm bài. + Thảo luận làm bài theo nhóm. - Báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét. + Đối chiếu kết quả và sửa bài. * Kiến thức cần nhớ: Tìm ước: Cách 1: Để tìm ước của số a ta chia số a cho lần lượt các số 1; 2; 3 … đến a. Số nào chia hết thì nó là ước của a. Cách 2: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Tìm bội: Để tìm bội của số a 0 ta nhân số lần lượt với các số: 0; 1; 2; 3; … à Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tẩt cả các số đó. à Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tẩt cả các số đó. à Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. BT 136:sgk A = {0;6;12;18;24;30;36} B = {0;9;18;27;36} Gọi M = AB a) M = {0;18;36} b) M A M B. BT 138:sgk Chia 24 bút bi, 32 quyển vở như sau: ƯC(24;18)= {1;2;3;6} Vậy có 4 cách chia tổ * Cách chia thành 6 tổ, HS ít nhất ở mổi tổ là: (24:6)+(18:6)=7(hs) Có 4 hs nam và 3 hs nữ 4. Củng cố: – Nhắc lại các kiến thức và kĩ năng cần nhớ. . – Chốt lại các nhận xét nêu ra. 5. Hướng dẫn về nhà: – Ôn tập và ghi nhớ về ước chung, bội chung và giao của hai tập hợp. – Hướng dẫn HS làm BT 171, 174 SBT trang 23. – Xem trước Bài 17: Ước chung lớn nhất, lưu ý định nghĩa và cách tìm ước chung lớn nhất. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: GV:.................................................................................................................................. HS:................................................................................................................................. Tuần 11 Ngày soạn: / 10 /2012 Tiết 33 Ngày dạy: /10/ 2012 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ MỤC TIÊU: – Biết khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, các số nguyên tố cùng nhau. – Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, tìm được ước chung thông qua ƯCLN. – Có ý thức luyện tập, tích cực, nhạy bén. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ, phấn màu , thước thẳng + HS: dụng cụ học tập, xem trước bài mới III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: BT: Tìm ƯC(20, 30), trong tập hợp ƯC(20,30) số nào lớn nhất? Đáp án: ƯC(20,30)={1;2;5;10}, số lớn nhất là 10. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *HĐ1: Tìm hiểu ước chung lớn nhất: + Y/c HS xem lại kiểm tra, tìm ƯCLN. –Số 10 là ƯCLN của 20 và 30. + Y/c HS đọc VD1 – SGK. à Số 6 là ước chung lớn nhất của 20 và 30. –ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? + Y/c HS xét ƯCLN và các ước chung khác của hai số có quan hệ như thế nào với nhau? + Y/c HS cho kết quả: ƯCLN(a, 1) =? ƯCLN(a,b,1) =? *HĐ2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: + Đưa ra ví dụ. à Từ VD, y/c HS nêu ra các bước thực hiện. +Y/c HS làm ?1, ?2. -> Giới thiệu chú ý sgk *HĐ3: Tìm ước chung thông qua ƯCLN: + Lấy VD về tìm ước chung thông qua ƯCLN và y/c HS xét cách làm. à Từ cách làm trên hãy nêu ra cách tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất. à ƯCLN(20,30) = 10. + Đọc VD1. – Hs trả lời. + Xét và trả lời: ƯCLN là bội của các ước chung khác. + Điền kết quả. + Xét VD. + Nêu ra các bước tìm ƯCLN. + Làm ?1, ?2. Hs đọc chú ý sgk + Xét VD. + Các ước chung đều là ước của ƯCLN. 1. Ước chung lớn nhất: Ví dụ: sgk * Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. *Nhận xét: Tất cả các ước chung của 20 và 30 đều là ước của ƯCLN của 20 và 30. *Chú ý: ƯCLN(a, 1) =1 ƯCLN(a,b,1) =1 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố Vd: sgk Các bước tìm: (bảng phụ ) ?1 ƯCLN(12,30) = 6 ?2 ƯCLN(8,9) = 1 ƯCLN(8,12,15) = 1 ƯCLN(24,16,18) = 8 * Chú ý: (sgk) 3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN: *Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. 4. Củng cố: – Nhắc lại về ước chung lớn nhất. – Làm BT 139 SGK. ƯCLN(56,140) = 28 ƯCLN(24,84,180) = 12 5. Hướng dẫn về nhà: – Học kĩ cách tìm ƯCLN. – Hướng dẫn và y/c HS làm BT về nhà 140, 141 – SGK. – Xem trước các BT luyện tập, suy nghĩ cách làm. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: GV:.................................................................................................................................. HS:................................................................................................................................. Kí duyệt tuần 11 Ngày tháng10 năm 2012 Nhận xét Tuần 12 Ngày soạn: 01/ 11 /2012 Tiết 34 Ngày dạy: /11/2012 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: – Củng cố về ước chung và ước chung lớn nhất, cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. – Tìm được ước chung và ƯCLN, giải được các BT có liên quan đến ƯCLN – Vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu , thước thẳng + HS: dụng cụ học tập, xem trước các bài tập . III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: BT: Tìm ƯCLN(35,42) Đáp án: 35 = 5.7 42 = 2.3.7 ƯCLN(35, 42) = 7. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *HĐ1: Cũng cố cách tìm ước chung lớn nhất, ước chung GV: Y/c 2 hs lên bảng làm GV:Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 *HĐ2: Tìm số: - Hướng dẫn học sinh phân tích các số ra TSNT-> tìm UCLN -> tìm a *HĐ3:Tìm số tự nhiên GV: 112: x, 140: x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? GV: Muốn tìm ƯC(112,140) em phải làm như thế nào? GV: Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? GV: Muốn tìm ƯC(28,36) em phải làm như thế nào? GV: Mai và Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? *HĐ2:Giới thiệu thuật toán Ơclit:tìm ƯCLN của hai số GV: Giới thiệu - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư , lấy số chia đem chia cho số dư - Nếu phép chia còn dư , lại lấy số chia mới đem chia cho số dư 2 hs lên bảng làm Hs lên bảng thực hiện Hs lên bảng thực hiện x thuộc ƯC(112,140) Tìm ƯCLN(112,140) 10<x<20 Tìm ƯCLN(28,36) Hs trả lời Hs chú ý nghe-> ghi BT 142:/56sgk a. 16 = 24 24 = 23.3 =>ƯCLN(16,24) = 23 = 8. ƯC(16;24)= {1;2;4;8} b. ƯCLN(180,234) =18. ƯC(180;234)= {1;2;3;6;9;18} BT 144:/56sgk ƯCLN(144;192) =48. ƯC(144;192)={1;2;3;4;6;8; 12;24;48} Vậy các ước chung cuar144 và 192 lớn hơn 20 là: 24; 48 BT 143:/56sgk 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 => ƯCLN(420, 700) = 22.5.7 = 140. Vây: a = 140. BT 146/57sgk Ư(112) = {1;2;4;8; 16; 7; 4; 28; 56; 112}. Ư(140) ={1;2;4;5; 7;10;14; 70; 20; 28; 35; 140}. ƯC(112,140) ={1;2;4; 7;14; 28} Vì 10<x<20 Vậy x = 14 thoả mãn điều kiện của đề bài Bài 147/T57sgk a. Gọi số bút bi của mổi hộp là a Theo đề bài ta có: a là ước của 28, a là ước của 36 b. Từ câu a => a ƯC(28,36) và a>2 ƯCLN(28,36)= 4 ƯC(28,36)= ={1;2;4} Vì a>2 nên a=4 thoả mãn ĐK đề bài c. Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút BT: Tìm ƯCLN(135,105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135,105) = 15 Củng cố: Nhắc lại kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà - Làm BT: 145, 146/T37sgk - Xem trước bài 18: Bội chung nhỏ nhất IV. RÚT KINH NHIỆM GV:.................................................................................................................................. HS:................................................................................................................................. Tuần 11 Ngày soạn: 21– 10 –2010 Tiết 33 Ngày dạy: - 10 -2010 LUYỆN TẬP 2 I – MỤC TIÊU: – Củng cố về ước chung và ước chung lớn nhất. – Tìm thành thạo ước chung và ƯCLN, giải được các BT có liên quan. – Vận dụng kiến thức, giải quyết các vấn đề ngoài thực tế. II .CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu , thước thẳng + HS: dụng cụ học tập, xem trước các bài tập III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra TSNT HS2: Tìm ƯCLN(84,126) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *HĐ1:Tìm số tự nhiên GV: 112: x, 140: x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? GV: Muốn tìm ƯC(112,140) em phải làm như thế nào? GV: Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì? GV: Muốn tìm ƯC(28,36) em phải làm như thế nào? GV: Mai và Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu? *HĐ2:Giới thiệu thuật toán Ơclit:tìm ƯCLN của hai số GV: Giới thiệu - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư , lấy số chia đem chia cho số dư - Nếu phép chia còn dư , lại lấy số chia mới đem chia cho số dư mới - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi có số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm x thuộc ƯC(112,140) Tìm ƯCLN(112,140) 10<x<20 Tìm ƯCLN(28,36) Hs trả lời Hs chú ý nghe-> ghi BT 146/57sgk Ư(112) = {1;2;4;8; 16; 7; 4; 28; 56; 112}. Ư(140) ={1;2;4;5; 7;10;14; 70; 20; 28; 35; 140}. ƯC(112,140) ={1;2;4; 7;14; 28} Vì 10<x<20 Vậy x = 14 thoả mãn điều kiện của đề bài Bài 147/T57sgk a. Gọi số bút bi của mổi hộp là a Theo đề bài ta có: a là ước của 28, a là ước của 36 b. Từ câu a => a ƯC(28,36) và a>2 ƯCLN(28,36)= 4 ƯC(28,36)= ={1;2;4} Vì a>2 nên a=4 thoả mãn ĐK đề bài c. Mai mua 7 hộp bút Lan mua 9 hộp bút BT: Tìm ƯCLN(135,105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135,105) = 15 4. Cũng cố : Nhắc lại kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã làm - BT : 182, 184 sbt - Xem trước bài 5 IV. Rút kinh nghiệm GV:.................................................................................................................................. HS:................................................................................................................................. Ký duyệt T10 NGUYỄN VĂN CƯỜNG Nhận xét
File đính kèm:
- So Hoc 6_hkI 2013- 2014.doc