Giáo án Thể dục 9 - Bài 41 đến bài 65

I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải đạt các yêu cầu sau đây:

Kiến thức:

 - Hiểu dược khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật

 - Phân biệt được nhân tố sinh thái : nhân tố vô sinh, hũ­ sinh, đặc biệt là nhân tố con người

 - Trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái

Kĩ năng:

 - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức

 - Tư duy lôgic, khái quát hoá

 - Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế

Thái độ:

 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

v Trọng tâm: Mục II

v Phương pháp: Trực quan – Vấn đáp – Hợp tác – giảng giải

v Hình thức tổ chức: cá nhân – nhóm – cả lớp

 

doc84 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Thể dục 9 - Bài 41 đến bài 65, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ïc tiển
	- Hoạt động nhóm
­Thái độ : 
Giáo dục ý thức học tập, yêu thiên nhiên
 v Trọng tâm : Toàn bài.
v Phương pháp:Ôn tập, hoạt động nhóm
Hình thức : Nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
 Ø Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi nội dung bảng 64.1 à 64.5 SGK
 Ø Học sinh:
 - Kẻ các bảng 64.1 à 64.5 SGK 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định:
2-Kiểm bài cũ : 
3-Bài mới:
Đặt vấn đề : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 :Tìm hiểu đa dạng sinh học.
Mục tiêu : Hệ thống kiến thức về đặc điểm các nhóm thực vật, động vật
Tiến hành :
- Chia lớp thành 5 nhóm
- Giao việc cho từng nhóm
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung công việc đã giao ( trong 10 phút ).
- Gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày nội dung thảo luận
- Cho các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung hoặc hỏi thêm về vấn đề chưa rõ
- Sau mỗi nội dung GV đánh giá và yêu cầu HS liên hệ thực tế lấy ví dụ cho bài học sinh động
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I – Đa dạng sinh học
- Các nhóm tiến hành thảo luận về nội dung được phân công :
+ Nhóm 1 : Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm thực vật.
+ Nhóm 2 : Đặc điểm của các nhóm thực vật.
+ Nhóm 3 : Đặc điểm của cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm.
+ Nhóm 4 :Đặc điểm của các ngành động vật.
+ Nhóm 5 : Đặc điểm của các lớp ĐVCXS.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của mình trên bảng phụ.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung hoặc hỏi thêm về vấn đề chưa rõ.
- Các nhóm tìm ví dụ cho nội dung.
Kết luận : Nội dung các bảng kiến thức SGV
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sự tiền hóa của thực vật và động vật.
Mục tiêu : Hệ thống kiến thức về đặc điểm các nhóm thực vật, động vật
Tiến hành : nhóm
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành bài tập mục q SGK tr 192, 193
- Gọi đại diện từng nhóm lên viết kết quả trên bảng.
- Thông báo đáp án đúng.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật, thực vật.
II – Sự tiến hóa của thực vật và động vật
- Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành 2 bài tập mục q SGK tr 192, 193.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả.
- Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài làm với kết quả đúng, tự sửa chữa.
- Nêu ví dụ :
+ Thực vật : Tảo ( tảo xoắn, tảo vòng ), hạt trần ( thông ), hạt kín ( cây bàng, cây bưỏi ),…
+ Động vật : ĐVNS ( trùng roi, trùng giày ), ruột khoang ( thuỷ tức, hải quỳ ), giun dẹp ( sán dây, sán lá máu ), giun tròn ( giun đủa, giun kim ),…
- Sự phát sinh phát triển của thực vật chia làm 3 giai đoạn :
+ Sự xuất hiện thực vật ở nước.
+ Sự xuất hiện lần lượt các thực vật ở cạn.
+ Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật hạt kín.
- Tiến hóa của giới động vật : 1d, 2b, 3a, 4e, 5c, 6i, 7g, 8h.
4 – Kiểm tra đánh giá :
 Đánh giá hoạt dộng và kết quả của các nhóm.
5 – Dặn dò :
 - Ôn tập nội dung ở các bảng 65.1 à 65.5 SGK
 - Kẻ các bảng 65.1 à 65.5 SGK
TUẦN: 35 TIẾT: 69 
BÀI 65: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP tt
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :
­Kiến thức:
	- Hệ thống hóa kiến thức về sinh học cá thể và sinh học tế bào.
 - Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
­Kỹ năng : 
	- So sánh, tổng hợp. Tư duy, khái quát hóa. 
	- Vận dung lý thuết vào thực tiển
	- Hoạt động nhóm
­Thái độ : 
Giáo dục ý thức học tập, yêu thiên nhiên
 v Trọng tâm : Toàn bài.
v Phương pháp:Ôn tập, hoạt động nhóm
Hình thức : Nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
 Ø Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi nội dung bảng 65.1 à 65.5 SGK
 Ø Học sinh:
 - Kẻ các bảng 65.1 à 65.5 SGK 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định:
2-Kiểm bài cũ : 
3-Bài mới:
Đặt vấn đề : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 :Tìm hiểu sinh học cá thể
Mục tiêu Khái quát kiến thức về chức năng các hệ cơ quan của thực vật và của con người.
Tiến hành :nhóm
- Yêu cầu thảo luận nhóm :
+ Hoàn thành bảng 65.1, 65.2 SGK tr 194.
+ Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người.
- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu
- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá hoạt động các nhóm và hoàn thiện kiến thức.
* Hỏi thêm : Hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau ?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I – Sinh học cá thể
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sửa chữa nếu có sai thiếu.
- Có thể nêu ví dụ :
+ Ở thực vật :
. Lá làm nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
. Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá.
+ Ở người :Hệ vận động giúp cơ thể vận động, lao động. Để thực hiện đuo75 chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxy do hệ hô hấp và được vận chuyển tới tế bào nhờ hệ tuần hoàn.
Kết luận : Kiến thức ở bảng SGV
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sinh học tế bào
Mục tiêu Khái quát kiến thức về chức năng các bộ phận của tế bào ; khái quát được các hoạt động sống của tế bào.
Tiến hành :nhóm
- Yêu cầu thảo luận nhóm :
+ Hoàn thành bảng 65.3, 65.5 SGK tr 194.
+ Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật ?
- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu
- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá hoạt động các nhóm và hoàn thiện kiến thức.
* Lưu ý : khắc sâu kiến thức về các hoạt động sống của tế bào, đặc điểm các quá trình nguyên phân, giảm phân.
II – Sinh học tế bào.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sửa chữa nếu có sai thiếu.
Kết luận : Nội dung trong các bảng SGV.
4 – Kiểm tra, đánh giá :
 Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
5 – Dặn dò :
 - Ôn tập kiến thức trong chương trình sinh học 9.
 - Hoàn thành nội dung các bảng SGK tr 196 + 197.
TUẦN: 35 TIẾT: 70 
BÀI 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP tt
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải đạt các yêu cầu sau đây :
­Kiến thức:
	- Hệ thống hóa kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS
 - Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
­Kỹ năng : 
	- So sánh, tổng hợp. Tư duy, khái quát hóa. 
	- Vận dung lý thuyết vào thực tiển
	- Hoạt động nhóm
­Thái độ : 
Giáo dục ý thức học tập, yêu thiên nhiên
 v Trọng tâm : Toàn bài.
v Phương pháp:Ôn tập, hoạt động nhóm
Hình thức : Nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
 Ø Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi nội dung bảng 66.1 à 66.5 SGK
 Ø Học sinh:
 - Kẻ các bảng 66.1 à 66.5 SGK 
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định:
2-Kiểm bài cũ : 
3-Bài mới:
Đặt vấn đề : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1 :Tìm hiểu di truyền và biến dị
Mục tiêu : Hệ thống được toàn bộ kiến thức về di truyền và biến dị.
Tiến hành :nhóm
- Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận cùng 1 nội dung.
* Nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1.
- Yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST, nhận biết được dạng đột biến.
- Yêu cầu :
+ Giải thích sơ đồ hình 66 SGK
- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu
- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá hoạt động các nhóm và hoàn thiện kiến thức.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 SGK
* Lưu ý : HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I – Di truyền và biến dị
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- Sửa chữa nếu có sai thiếu.
- Lấy ví dụ minh họa :
+ Đột biến ở cà 
 độc dược 
 à Thể hiện kích thước cơ 
 + Đột biến ở quan sinh dưỡng to
 củ cải 
Kết luận : Kiến thức ở bảng SGV
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sinh vật và môi trường
Mục tiêu Khái quát kiến thức mối quan hệ và môi trường
Tiến hành :nhóm
- Yêu cầu :
+ Giải thích sơ đồ hình 66 SGK
- Theo dõi và giúp đở các nhóm yếu
- Cho các nhóm trình bày nội dung thảo luận.
- Cho nhận xét, bổ sung.
- Đánh giá hoạt động các nhóm và hoàn thiện kiến thức.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5 SGK
* Lưu ý : HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên
II – Sinh vật và môi trường.
- Nghiên cứu sơ đồ hình 66 à thảo luận nhóm à giải thích mối quan hệ theo các mũi tên.
- Đưa các ví dụ minh họa
- Yêu cầu nêu được :
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại.
+ Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ,… có mối quan hệ sinh sản à quần thể
+ Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng
* Nêu ví dụ quần thể, quần xã
Kết luận : Nội dung trong các bảng SGV.
4 – Kiểm tra, đánh giá :
 - Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
 - Trong chương trình sinh học THCS em đã học được những gì ?
5 – Dặn dò :
 - Kết thúc chương trình sinh học THCS
 - Ghi nhớ các kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT

File đính kèm:

  • docsinh 91,2phan hai.doc
Bài giảng liên quan