Giáo án Thể dục lớp 10 - Bài 1

A. PHẦN CHUẨN BỊ

NHIỆM VỤ:- giới thiệu đầy đủ ngắn gọn chường chình lớp 10

 - Lý thuyết sử dụng các yếu tố thiên nhiên để rèn luyện sức khoẻ

 - Vững động tác 1,2,3 TDNĐ (Nam ,NỮ)

 - Các bt bổ trợ : + Chạy tăng tốc 60-100m.

 + Chạy lặp lại 80-100m.

YÊU CẦU: - HS hiểu được nội dung đã truyền đạt

 - Tập trung học

 - Nắm được động tác 1,2,3

DỤNG CỤ-SÂN BÃI-THỜI GIAN: máy nhạc-sân trường -90 phút

A, PHẦN LÝ THUYẾT: 45 phút

1.Nội dung,yêu cầu chương trình lớp 10

1.1Nội dung: + lí thuyết chung

 + Đội hình đội ngủ

 +TDNĐ (nam và nữ)

 + Chạy ngắn(100m)

 + Chạy bền

 + Nhảy cao

 + Đá cầu

 + Cầu lông

 + Môn thể thao tự chọn(bóng chuyền,bóng đa,bơi )

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 3305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Thể dục lớp 10 - Bài 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GIÁO ÁN SỐ :01
PPCT:1-2 Ngày: 09/09/2007
Tên bài dạy:	LÝ THUYẾT –TDNĐ CHẠY BỀN
A. PHẦN CHUẨN BỊ
NHIỆM VỤ:- giới thiệu đầy đủ ngắn gọn chường chình lớp 10
 - Lý thuyết sử dụng các yếu tố thiên nhiên để rèn luyện sức khoẻ
 - Vững động tác 1,2,3 TDNĐ (Nam ,NỮ)
 - Các bt bổ trợ : + Chạy tăng tốc 60-100m.
 + Chạy lặp lại 80-100m.
YÊU CẦU: - HS hiểu được nội dung đã truyền đạt 
 - Tập trung học
 - Nắm được động tác 1,2,3
DỤNG CỤ-SÂN BÃI-THỜI GIAN: máy nhạc-sân trường -90 phút
A, PHẦN LÝ THUYẾT: 45 phút
1.Nội dung,yêu cầu chương trình lớp 10
1.1Nội dung: + lí thuyết chung
 + Đội hình đội ngủ
 +TDNĐ (nam và nữ)
 + Chạy ngắn(100m)
 + Chạy bền
 + Nhảy cao
 + Đá cầu
 + Cầu lông
 + Môn thể thao tự chọn(bóng chuyền,bóng đa,ùbơi………)
 1.2 Yêu cầu:
1.2.1Kiến thức :
 + Có hiểu biết về phương pháp tự tập luyện TDTT và sử dụng các yếu tố thiên nhiên để RLTT
 + Biết cách thực hiện bài TDNĐ(nam nữ riêng),các kỉ năng ,kỉ thuật luật một số môn
1.2.2 Kỉ năng:
 + Thực hiện tương đối đúng,điều,đẹp các bài tập đội hình và TDNĐ
 + Thực hiện tương đối đúng 3 giai đoạn đầu của KT chạy 100m.“nhảy cao” ,“nằm nghiêng”
 + Thực hiện tương đối đúng một số động tác Đá cầu,Cầu lông và môn TT tự chọn
1.2.3Thái độ hành vi:
 - Tự giác học môn TD và tự tập ngoài giờ
 - Biết ứng xữ đúng với bạn trong hoạt động TDTT 
 - Không uống rượu, bia, hút thuốc la ùvà dùng các chất ma tuý
1.Tập thể dục thể thao:Các bài tập thể chất là phương tiện chuyên môn của GDTC,các bài tập này phong phú và đa dạng,đối với các em HS THPT các bàitập sau đây là phổ biến:
a,Thể dục vệ sinh: Có hai hình thức đó là TDVS buổi sáng TDVS buổi tối
 +TDVS buổi sáng:Có tác dụng làm cho cơ thể nhanh chóng chuyển từ trạng tháiức chế sang hưng phấn,khắc phục được hiện tượng ngái ngủ nhằm đưa cơ thể sớm thích nghi với yêu cầu của một ngày làm việc và học tập
 -Phương pháp:
 + Duy trì tập luyện thường xuyên
 + Tập đúng kỷ thuật và đảm bảo LVĐ 
 + Định kì thay đổi bài tập
 + Tập vào thời điểm hợp lý
 +TDVS buồi tối:nhằm xua tan trạng thái căng thẳng thần kinh và được tiến hành trước khi đi ngủ ,để cơ thể hồi phục sức khoẻ tạo điều kiện ngủ ngon
-Phương pháp :
 + Tập trước khi đi ngu ûkhoảng 20-30phút,thời gian tập khoảng 5-7phút là đủ
 + Bài tập với nhịp điệu chậm, nhẹ nhàng, không dùng sức mạnh, tập nơi thoáng khí(có nhạc nhẹ càng tốt)
+ Sau khi tập xong cần vệ sinh cá nhân rồi đi ngủ
* Nội dung:Bài TDVS sáng hoặc tối là bài TD tay không hoặc tập với dụng cụ nhẹ ; đi bộ, chạy chậm nhẹ nhàng, xoa bóp,……
b, TD chống mệt mỏi: là một hình thức được tiến hành giữa giờ để giải toả căng thẳng, điều chỉnh hoạt động nhằm giữ nhịp điệu lao động và kéo dài năng lực làm việc, với hiệu quả cao 
 + Nội dung: Các động tác tác động đến các bộ phận mà trong quá trình lao động và học tập ít tham gia hoặc không tham giavận động.HS THPT thì tập các bài vươn thở, ưỡn-gập thân với biên độ lớn,bàitập khoảng 5-6phút
 + Phương pháp:khi tập cần chú ý 
 - thời điểm tập nên bắt đầu trước khi bắt đầu xuất hiện mệt mỏi ban đầu(như thiếu tập trung chú ý,sự phối hợp vận động kém,…) vớiHS thì bắt đầu tập tư tiết 2 hoặc 3 của buổi học
 - Bài tập tiến hành với nhịp điệu nhanh, mạnh, có biên độ rộng
 - tập nơi thoáng khí
C,Phương pháp tập luyện TDTT: Tự tập luyện TDTT của HS có ý nghĩa giáo dục nâng cao tính tự giác, tích cực, hình thành thói quen RLTT, gồm các hình thức sau:
 - Tập theo kế hoạch cá nhân gồm:TDVS buổi sáng-tối
 - Tập luyện theo kế hoạch của tập thể : cá nhân tập theo lịch chung có tổ chức, dưói sự giám sát của trưởng nhóm hay giáo viên ,HLV ,… 
B.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Nội dung giảng dạy
ĐL
PP tổ chức
I MỞ ĐẦU
1.Nhận lớp:
- ổn định, nắm SS
2.Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu:
- học động tác 1,2,3(nam,nữ)
- chạy bền:-chạy chậm liên tục
3.khỡi động:
-khởiđộng chung
 Bài TD tay không, quay các khớp (cổ tay, chân, khuỷu, vai, hông, gối, ép dẻo) 
-khỡi động nhịp điệu
II. CƠ BẢN
A. Bài TDNĐ
1. Học động tác 1 đến 3 của bài TDNĐ
Nam: 
-ĐT1 : giậm chân
TTCB : Đứng nghiêm 
N1: dậm chân trái đánh tay tư nhiên 
N2: dậm chân phải
N3-N8 : lặp lại
-ĐT2 : di chuyển kết hợp tay
TTCB : như tư thế kết thúc 
8l nhịp 1 và 3 di chuyển lên trước 
N1: chân trái bước lên 1 bước hai tay cao 
N2: bước chân phải lên cùng chân chân trái khuỵu gối tì mũi bàn chân phải, hai tay đặt lên vai 
N3: như n1, N4: như n2
N5: khuỵu gối chân phải, chân trái duỗi sang ngang, tay phải co ngang ngực , tay trái đưa ngang 
N6: về tư thế nghiêm, N7: như N5 nhưng đổi bên 
N8: giống N6
8 nhịp lần 2.4 di chuyển lùi về sau
-ĐT3 : tay ngực di chuyên ngang
TTCB: cơ bản 
8 nhịp lần 1.3 bước chân trái sang trái 
N1: nhún gối
N2 : bước chân trái sang ngang tay cao 
N3: nhún gối tay cao 
N4: thu chân về hai tay co ngang ngực 
N5: nhún gối
N6: như nhịp 2
N7: như N3
N8: về cơ bản
8 lần nhịp 2.4 đôi bên
Nử :(Hình vẽ minh hoạ ở trang sau)
-ĐT1 : giậm chân kết hợp với tay 
TTCB: Đứng nghiêm.
Nhịp lần 1, lần2 giậm chân tại chổ.
8nhịp lần4: Kết hợp tay.
N1: Hai tay trước ngực, N2: Về TTCB.
N3: hai tay ngang, N4: Về TTCB.
N5: Hai tay trước ngực.
N6: Hai tay lên cao.N7: Hai tay ngang.
N8: Về TTCB 
-ĐT2 : gập cổ
TTCB: Đứng thẳng,2 tay chống hông.
8N lần1,3 di chuyển sang trái.
8N lần 2,4 di chuyên sang phải.
N1_2 nhún duỗi trước chân trái bước sang trái, hai tay đưa trước ngực, lòng bàn tay sấp, đầu cúi.
N3_4 Nhún _dưỡi thu chân phải về chân trái, đầu ngữa,hai tay chống hông.
N5_6: Nhún duỗi bước chân trái sang ngang, tay trái đưa ngang , đầu nghiêng sang trái, tay phải chông hông.
N7_8: Như N3_4 nhưng nhìn thẳng.
-ĐT3 : Lườn
đứng thẳng hai tay chống hông.
8N lần 1 di chuyển sang trái.
N1-2 : Nhún dưỡi bước chân trái sang ngang, hai tay ngang.
N3-4: chân phải đưa sau chân trái, mũi chân chạm đất, tay trái chống hông, tay phải giơ cao, nhiêng lườn sang trái.
N5-6 Bước chân trái sang ngang giống như N1-2.
N7-8: Thu chân phải về chân trái, hai tay xuôi thân.
N2-2: Khuỵu phải chân trái đưa ngang, nghiêng lườn sang trái, tay trái chống hông, tay phải giơ cao.
N3-4: Thu chân trái về chân phải, hai tay chống hông.
N5-6: Giống N1-2 nhưng đổi bên.
N7_ 8: về TTCB.
8 nhịp lần 3,4 như lần 1,2 nhưng di chuyển sang phải.
2.Chạy bền:
-Nam :800m -Nữ: 500m
Chạy theo khả năng sức khoẻ của mổi học sinh
III. Kết thúc: -Thả lõng,hồi phục
-Nhắc nhở học thuộc động tác 1.2.3
-Nhận xét buổi học
-Xuống lớp
3-5’
1-2 ph
2’ – 3’
2lx8n
20-25ph
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
4lx8n
5ph
A
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
X X X X X X X
H1
Nhận lớp và phổ biến theo đội hình khối
Khỡi động thì giãn cách 1 sãi tay và xen kẻ
 cb 1-8 8 kt
Nam,nữ quay lưng
X X X X X X
X X X X X X
 A
X X X X X X
X X X X X X
-GV Làm mẫu nhanh, phân
 tích , học từng nhịp, ghép nhịp, cho học sinh tập từ nhịp chậm đến nhanh dần, quan sát sửa sai 
 cb 1 2 3 4 
 5 6 7 8
cb 1 2 3 4
 5 6 7 8 8kt
-HS tập theo nhịp đếm của giáo viên, tự đếm tự tập theo từng nhóm nam, nữ riêng.
 dậm chân tại chổ
 1 2 3 4
 Cb 1-2 3-4
 5-6 7-8
 Cb 1-2 3-4 5-6 7-8
 2-2 3-4 5-6 7-8
Chia lớp nam, nữ riêng nam chạy trước 400m rồi đến nữ 
 Chú ý cách thở chạy châm. phối hợp nhịp nhàng đúng kĩ thuật
-Đội hình khối để quan sát nhận xét vàdặn dò
A
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X

File đính kèm:

  • docgiaoan 01.doc
Bài giảng liên quan