Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 16
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được et – êt, bánh tét, dệt vải. Nhận ra các tiếng từ có vần et – êt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: chợ tết.
- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
- Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Mô hình, vật thật, tranh ảnh.
- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
iáo viên hỏi: Cột cờ ở sân trường dùng làm gì? - Giáo viên ghi bảng: cột cờ Hoạt động 2: Dạy vần ơt. - Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại. - Giáo viên giới thiệu ƠT. - Giáo viên ghi bảng: ƠT. - Giáo viên yêu cầu viết bảng con. - So sánh: ÔT với ƠT. - Thêm vào vần ƠT chữ V và dấu nặng để tạo tiếng mới. - Giáo viên ghi bảng: VỢT. - Giáo viên đưa mô hình và hỏi: Đây là cái gì? Nó dùng để làm gì? - Giáo viên ghi bảng: CÁI VỢT. Hoạt động 3: Dạy từ và câu ứng dụng. - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng từ và câu ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập. - Giáo viên đưa từ – viết bảng. - Giáo viên yêu cầu: cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa 4. Hát chuyển tiết 2: Hát - Học sinh viết. - 3 – 4 Học sinh đọc. - Học sinh đánh vần, đọc trơn. - Học sinh viết bảng con. ôt - Học sinh viết: cột - Học sinh nêu: cột cờ - Học sinh đọc trơn: ôt – cột – cột cờ. CN – ĐT.s - Học sinh đánh vần, đọc trơn. - Học sinh viết: ƠT. - Giống nhau: kết thúc t. - Khác nhau: ô và ơ. - Học sinh viết: vợt - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh: cái vợt. - Học sinh đọc trơn: ơt – vợt – cái vợt CN – ĐT. - Học sinh đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới. - Học sinh đọc trơn CN – ĐT. Môn: Tiếng Việt Bài 70: ÔT – ƠT (Tiết 2 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Nhận ra được các tiếng từ có vần ôt, ơt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Kĩ năng: Đọc trơn từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mếm giúp đỡ bạn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói. Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Mục tiêu: Học đọc đúng các vần, tiếng từ, câu ứng dụng. - Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. a. Đọc SGK. - Giáo viên yêu cầu quan sát. Tranh vẽ gì? - Giáo viên yêu cầu đọc thầm đoạn thơ ứng dụng và tìm tiếng mới. - Đọc toàn bài. b. Hướng dẫn viết. - Học sinh viết đúng mẫu, đều nét. - Nhận xét ôt, ơt. - Giáo viên lưu ý vị trí dấu mũ. - Giáo viên viết mẫu bảng lớp. ôt ơt cột cờ cái vợt c. Đọc SGK. - Mục tiêu: Học sinh nói tự nhiên tròn câu. - Giáo viên yêu cầu đọc tên chủ đề luyện nói. - Giáo viên gơi ý: Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? Vì sao em lại yêu quý người bạn đó? Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì? 4. Củng cố: - Đọc lại toàn bài. - Trò chơi: Ghép thành câu nhanh và đúng nhất. - Giáo viên đọc xáo trộn thứ tự các từ để các dãy học sinh viết vào bảng con. Cho các nhóm ghép thành dòng thơ. - Giáo viên cho học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tuần sau. Hát - Học sinh quan sát tranh 1, 2, 3. - Học sinh nêu. - Học sinh tìm tiếng: MỘT. - Học sinh đọc trơn đoạn thơ. - Học sinh đọc CN – ĐT. - Học sinh nhận xét so với ot. Giống nhau nét nối ot. - Học sinh viết vở tập viết. ôt ơt cột cờ cái vợt - Học sinh đọc: Những người bạn tốt. - 1 – 2 Học sinh. - Chia 3, 4 nhóm, nhóm nào chắp nhanh tạo thành dòng thơ sẽ thắng. - Học sinh đọc câu thơ. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Tập Viết Bài: ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM TRẺ EM – GHẾ ĐỆM I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm. Kĩ năng: Học sinh viết nắn nót, sạch, đẹp, cách đặt dấu thanh đúng trên âm trong 1 tiếng. Thái độ: Giáo dục học sinh viết đẹp, ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài viết tuần trước. 3. Các hoạt động: Giới thiệu nội dung bài viết. Hoạt động 1: Viết mẫu - Mục tiêu: Học sinh sem viết đúng, nhanh, đẹp. - Phương pháp: Luyện tập – Trực quan. - Giáo viên viết mẫu từng từ, nêu quy trình viết các con chữ. đỏ thắm mầm non chôm chôm trẻ em ghế đệm mũm mĩm - Yêu cầu khoảng cách giữa các tiếng. - Khống chế viết vở, lưu ý cách cầm bút. Hoạt động 2: Nhận xét. - Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét chữ viết chủa bạn đúng và đẹp. - Giáo viên cho xem bài đẹp. - Lưu ý giáo dục học sinh. 4. Tổng kết – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát - Học sinh lắng nghe và quan sát. - Học sinh viết vở tập viết. - Học sinh nêu nhận xét. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 4: Môn: Toán Bài 58: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Kĩ năng: Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài. Học sinh: Sách giáo khoa – VBT Toán. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc bảng cộng trong phạm vi 10. - Tính và so sánh: 8 + 2 10 7 + 3 9 6 + 4 7 3 + 4 10 - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bảng trừ. - Thực hiện 3 bước. - Phương pháp: Trực quan – đàm thoại. - Tiến hành 3 bước tương tự bài Phép trừ trong phạm vi 7. Hoạt động 2: Thực hành. - Mục tiêu: Áp dụng được bảng trừ vào bài tập, làm đúng và viết số rõ ràng. - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu. - Phần a tính dọc, hướng dẫn cách viết phép tính. - 10 1 9 - Phần b học sinh làm theo từng cột. - Giúp học sinh nêu nhận xét từ phép tính cộng và trừ trong cột tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Củng cố về cấu tạo số 10. Bài 3: Yêu cầu nêu cách làm. Bài 4: Cho học sinh xem tranh, nêu phép tính khác nhau. 4. Củng cố: - Mục tiêu: Củng cố các bảng trừ trong phạm vi 10. - Đọc lại bảng trừ 10. - Thi đua: “Điền nhanh”. Giáo viên cho mỗi nhóm 3 bài. Yêu cầu tiếp sức điền nhanh. 10 - = 4 10 - = 5 10 - 1 = 10 - = 3 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Hát - Học sinh đọc CN - ĐT. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh tính rồi ghi kết quả. - Học sinh làm bài và sửa bài. - Học sinh nêu được mối quan hệ giữa cộng và trừ. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Học sinh tìm kết quả phép tính trước rối mới so sánh. - 1 – 2 Em. - Cử đại diện lên điền số. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: Tiết 5: Môn: Mỹ Thuật Tên bài dạy: VẼ CÂY I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được các loại cây và hình dáng của chúng. Kĩ năng: Biết cách vẽ một vài loại cây quen thuộc. Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích. Thái độ: Giáo dục học sinh sự khéo léo, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Một số tranh ảnh về các loại cây, hình vẽ cây, huớng dẫn cách vẽ. Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Nhận xét bài tuần trước. - Giáo viên nhận xét. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Mục tiêu: Học sinh nêu được các bộ phận của cây. - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát, nhận biết về hình dáng, màu sắc của chúng. Tên cây. Các bộ phận của cây? - Giáo viên tóm tắt: Có nhiều loại cây như: cây phượng, cây dừa, cây bàng… Cây gồm có: vòm lá, thân và cành, nhiều loại cây có hoa quả. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ cây. - Mục tiêu: Học sinh tự vẽ về cây, vẽ đẹp và tô màu thành bài có nội dung tốt. - Phương pháp: Trực quan. - Giáo viên vẽ cây theo từng bước sau: Vẽ thân, cành. Vẽ vòm lá (tán lá). Vẽ thêm chi tiết. Vẽ màu theo ý thích. - Giáo viên cho học sinh xem tranh mẫu sáng tạo của Thiếu Nhi. Hoạt động 3: Thực hành - Mục tiêu: Học sinh trình bày bài của mình theo ý thích. - Phương pháp: Thực hành. - Giáo viên nêu yêu cầu có thể vẽ 1 cây. Có thể vẽ nhiều cây thành vườn cây, cao thấp khác nhau. Vẽ hình vừa với phần giấy. Vẽ màu theo ý thích. - Giáo viên lưu ý học sinh: Vẽ cây theo sự quan sát nhận biết, không nên vẽ tán lá tròn. Vẽ màu lá theo mùa. 4. Nhận xét - Đánh giá: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về: hình vẽ, cách sắp xếp hình, màu sắc. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 16 Vẽ hoặc xé dán lọ hoa. Hát - Học sinh nhận xét về màu sắc. - Học sinh quan sát và nêu nhận xét. - Thân, cành, lá. - Học sinh thực hành theo gợi ý của giáo viên. Đồng thời có thể sáng tạo. - Học sinh nêu nhận xét. - Chọn bài mình thích. Rút kinh nghiệm: Phần bổ sung: KHỐI TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
File đính kèm:
- 01 giao an 1 tuan 16.doc