Giáo án Tin học 10 tiết 21: Bài tập
Tên bài giảng: BÀI TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê, sơ đồ khối
- Hiểu một số thuật toán thông dụng
2. Kĩ năng
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.
- Biết cách xác định Input và Output của bài toán.
3. Thái độ
- Rèn luyện tư duy khoa học, đúng đắn chính xác
- Tác phong làm việc độc lập, sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG BÀI
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.
- Phương tiện: SGK, SBT.
Ngày soạn : / /2006 Tiết thứ : 21 Ngày giảng: / /2006 Tên bài giảng: Bài tập I. Mục đích, yêu cầu Kiến thức Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê, sơ đồ khối Hiểu một số thuật toán thông dụng Kĩ năng Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê. Biết cách xác định Input và Output của bài toán. Thái độ Rèn luyện tư duy khoa học, đúng đắn chính xác Tác phong làm việc độc lập, sáng tạo II. Phương pháp, phương tiện giảng bài Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp. Phương tiện: SGK, SBT. III. Tiến trình bài giảng ổn định lớp: 10A1 10A2 10A4 Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Em hiểu thế nào là một xã hội tin học hoá? 3. Nội dung bài : Nội dung Phương pháp Xác định Input và Output của các bài toán sau: Bài 1.53: Input: hai cặp toạ độ ( 4 số nguyên dương) Output: khẳng định có hoặc không Bài 1.54: Input: số nguyên dương N và N số nguyên dương A1, A2, ....AN Output: một số thuộc dãy A1, A2, ....AN có tổng các ước lớn nhất Bài 1.55: Input: Biểu thức A = ((((1?2)?)?4)?5) và số nguyên N Output: Số lượng biểu thức A( sau khi thay các dấu phép toán “+”, “ -“, “*” vào chỗ các dấu “ ?” ) mà A=N Bài 1.56: Input: Hai hằng số a =1, b= 2000 Output: Số các năm nhuận từ năm a đến năm b Bài 1.58 Cho chương trình chạy thử với một bộ dữ liệu kiểm thử sau: - Ba số a, b, c có một số không phải là số nguyên dương; - Ba số a, b, c mà một trong ba đẳng thức sau bị vi phạm: a + b > c, a +c > b, b + c > a. Bài 1.43 : Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối Input: Số nguyên dương N và N số A1, A2, ....AN của dãy A. Output: Vị trí các số dương trong dãy số A Thuật toán mô tả theo cách liệt kê B1: Nhập số nguyên dương N và các số A1, A2, ....AN B2: i <- 1; B3: Nếu i > N thì kết thúc B4: Nếu Ai > 0 thì đưa ra giá trị của i; B5: i <- i + 1 quay lại bước 3 GV: Yêu cầu 1 hs nhắc lại khái niệm Input và Output GV: Gọi 3 học sinh lên làm bài tập - GV: điều kiện 3 số là 3 cạnh của một tam giác - GV: Gọi 1 hs lên bảng xác định Input và Output của bài toán - Gợi ý: dựa trên thuật toán tìm kiếm tuần tự IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà Xác định Input và Output của bài toán Mô tả thuật toán theo cách liệt kê hoặc sơ đồ khối V. Rút khinh nghiệm giảng dạy
File đính kèm:
- Tiet 21.doc