Giáo án Tin học 10 tiết 30: Bài tập và thực hành 4
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
Tiết thứ: 30 Theo PPCT
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Giới thiệu các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows 2000, XP,.
- Giới thiệu ý nghĩa các phần chủ yếu của một cửa sổ và của màn hình.
- Giới thiệu cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start.
- Phần thao tác với tệp và các chương trình ứng dụng sẽ được xét ở bài thực hành sau.
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG BÀI
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp.
- Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ (đèn chiếu), máy tính đã cài HĐH.
Ngày soạn : / /2007 Ngày giảng: / /2007 Bài tập và thực hành 4 Tiết thứ: 30 Theo PPCT 1. Mục đích, yêu cầu Giới thiệu các thao tác cơ bản tác động lên cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn trong Windows 2000, XP,... Giới thiệu ý nghĩa các phần chủ yếu của một cửa sổ và của màn hình. Giới thiệu cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start. Phần thao tác với tệp và các chương trình ứng dụng sẽ được xét ở bài thực hành sau. 2. Phương pháp, phương tiện giảng bài Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp. Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ (đèn chiếu), máy tính đã cài HĐH. 3. Tiến trình bài giảng 3.1 ổn định lớp: 3.2 Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Cách ra khỏi hệ thống như thế nào? 3.2 Nội dung bài : Nội dung Phương pháp a) Màn hình nền ( Desktop) Nhận biết các đối tượng trên màn hình nền: Các biểu tượng: Giúp truy cập nhanh nhất; Bảng chọn Start: Chứa danh mục các chương trình hoặc nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống và những công việc thường dùng khác; Thanh công việc Task Bar: Chứa nút Start, các chương trình đang mở. b) Nút Start Nháy chuột lên nút Start để mở bảng chọn Start. Bảng chọn này cho phép: Mở các chương trình cài đặt trong hệ thống; Truy cập các biểu tượng như My Computer, My Documents,... Xem thiết đặt máy in, bảng cấu hình hệ thống Control Panel; Trợ giúp hay tìm kiếm tệp/thư mục; Chọn các chế độ ra khỏi hệ thống. c) Cửa sổ Nhận biết một số thành phần chính như thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển,... Thay đổi kích thước cửa sổ Cách 1: Dùng các nút điều khiển cửa sổ ở góc trên, bên phải cửa sổ để thu gọn, phóng to, trở về kích thước ban đầu hoặc đóng cửa sổ (h. 38). Cách 2: Dùng chuột để thay đổi kích thước cửa sổ, thực hiện như sau: Đưa con trỏ chuột tới biên cửa sổ cần thay đổi kích thước cho đến khi con trỏ có dạng mũi tên hai chiều ( , , hoặc ); Kéo thả chuột để được kích thước mong muốn. . Các nút điều khiển cửa sổ màn hình Di chuyển cửa sổ Di chuyển cửa sổ bằng cách đưa con trỏ lên thanh tiêu đề của cửa sổ và kéo thả đến vị trí mong muốn. d) Biểu tượng Một số biểu tượng chính trên màn hình nền gồm: My Documents (Tài liệu của tôi): Chứa tài liệu; My Computer (Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa; Recycle Bin (Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã xoá. Một số thao tác với biểu tượng: Chọn: Nháy chuột vào biểu tượng; Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào biểu tượng; Thay đổi tên (nếu được): Nháy chuột lên phần tên để chọn biểu tượng; Nháy chuột một lần nữa lên phần tên để sửa; Nhấn phím Enter sau khi đã sửa xong (nếu không muốn thay đổi nữa thì nhấn phím Esc). e) Bảng chọn Làm quen với một số bảng chọn (menu) trong cửa sổ thư mục: File: Chứa các lệnh như tạo mới (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm tệp và thư mục. Edit: Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt, dán,... View: Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong cửa sổ. Thực hiện lệnh trong bảng chọn bằng cách nháy chuột lên tên bảng chọn rồi nháy chuột lên mục tương ứng với lệnh cần thực hiện. f) Tổng hợp GV: Minh hoạ điều này bằng hai ví dụ, một ví dụ cho bảng chọn (My Computer), một ví dụ kích hoạt chương trình (Windows Media Player). Việc chọn ví dụ do GV quyết định, không nhất thiết như nhau với mọi lớp, mọi nhóm HS. GV: Vai trò của nút Start, có bốn vai trò chính: + Cung cấp bảng chọn các công việc thường hay được kích hoạt trong quá trình khai thác; + Cung cấp phương tiện kích hoạt các chương trình thuộc thành phần hệ thống đã được cài đặt (mục All Programs); + Cung cấp phương tiện thực hiện một lệnh hoặc chương trình bất kì trong chế độ trực tiếp gõ dòng lệnh (mục Run); + Cung cấp bảng chọn ra khỏi hệ thống. GV: Các biểu tượng ở góc trên bên phải cửa sổ phục vụ cho các việc tạm cất cửa sổ (nút thu gọn), phóng to hoặc khôi phục lại chế độ màn hình trước đó (nút điều chỉnh), đóng cửa sổ (nút đóng) . GV: thực hiện các thao tác Thu gọn, Kích hoạt, Điều chỉnh, Đóng và Kích hoạt My Computer, Di chuyển cửa sổ vài lần để HS quan sát. GV: có thể đưa con trỏ chuột vào một nút nào đó (nút ) và hỏi HS điều gì sẽ xảy ra nếu ta nháy chuột. Sau khi HS trả lời, GV nháy chuột để HS thấy kết quả và tuỳ theo nội dung trả lời, khen ngợi hoặc nhắc nhở HS cần chú ý quan sát thêm. GV: hãy chọn một biểu tượng dễ giải thích, ví dụ biểu tượng My Computer. GV nên giải thích cho HS biết biểu tượng này cho biết máy tính có những ổ đĩa nào và từ đó có thể xem mỗi ổ đĩa có những tệp và thư mục nào. Sau đó, kích hoạt biểu tượng bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng. GV: giới thiệu một số biểu tượng cơ bản trên màn hình nền. Nhấn mạnh cho HS nhớ chỉ nên để lại trên màn hình nền các biểu tượng ứng với các công việc thường hay phải thực hiện. GV: Cần phân biệt biểu tượng và bảng chọn: Bảng chọn là một bảng chứa một số lựa chọn, mỗi lựa chọn cho phép người dùng kích hoạt một công việc hay bảng chọn khác. Còn biểu tượng là một dạng thể hiện một sự lựa chọn có thể kích hoạt. - Bảng chọn quan trọng nhất là màn hình nền (Desktop). - Bảng chọn Start chứa các mục, biểu tượng thường được kích hoạt trong quá trình khai thác. - Bảng chọn Control Panel để xem và xác lập các tham số hệ thống. - Bảng chọn xuất hiện khi nháy nút phải chuột lên một biểu tượng cung cấp các dịch vụ thường dùng liên quan tới đối tượng đó. GV: có thể giúp HS kích hoạt Calculator, sau đó để HS tự thực hiện một vài biểu thức số học bất kì. Calculator cho phép chuyển cơ số và làm việc với nhiều hệ đếm khác nhau. Có thể giới thiệu những khả năng này và so sánh với máy tính bỏ túi Casio. 4 . Củng cố và hướng dẫn về nhà Các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000, Windows XP,... như thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn. 5 . Rút kinh nghiệm giảng dạy
File đính kèm:
- tiet 30.doc