Giáo án Tin học 4 tiết 1 đến 10

Tiết 1:

Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

I. Mục tiêu:

Sau khi học song bài này học sinh có khả năng:

- Học sinh nhớ lại vai trò của máy tính đối với cuộc sống và các dạng thông tin.

- Học sinh nắm bắt được các bộ phận quan trọng của máy tính.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính

 2. Học sinh: vở ghi, SGK

 

doc23 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tin học 4 tiết 1 đến 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách chọn màu nền, màu vẽ.
- Nhận biết công cụ tô màu và sao chép màu, công cụ vẽ đường thẳng, đường cong.
5. Nhận xét giờ học:
.
 Ngày soạn:10/09/2010
Tiết 6: 
Bài 1: những gì em đã biết (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Vẽ được các hình đường cong, đường thẳng.
- Biết cách vẽ, tô màu và sao chép màu.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính
 2. Học sinh: vở ghi, SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu công cụ vẽ đường thẳng?
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu: 
ở bài trước các em đã được ôn lại các công cụ vẽ đường thẳng, đường cong. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành vẽ và tô màu những bức tranh đơn giản.
 b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bài tập
- GV: Em hãy chỉ ra công cụ sao chép màu trong các công cụ dưới đây: 
- GV: Bài 6 SGK trang 14. Trong các công cụ hình 13, em hãy chỉ ra công cụ để vẽ đường thẳng?
- GV: Bài 7 SGK trang 15. Trong các công cụ hình 15, em hãy chỉ ra công cụ để vẽ đường cong?
- HS: Công cụ sao chép màu: 
- HS: Công cụ vẽ đường thẳng 
- HS: Công cụ vẽ đường cong 
Hoạt động 2: Thực hành
- GV: Mở tệp Ontap1.bmp và tô màu hình 11 để được hình 12?
- GV: Vẽ và tô màu theo mẫu như hình 14.Mở tệp Ontap2.bmp và so sánh kết quả của em?
- GV: Mở tệp Ontap3.bmp để có bông hoa. Em dùng công cụ vẽ đường cong vẽ lọ hoa bên cạnh bông hoa. Sau đó cắm bông hoa và lọ hoa. Mở tệp Ontap3a.bmp rồi so sánh kết quả?
- GV: HS vẽ và tô màu theo mẫu hình 17, 18, 19 SGK trang 16
- HS: Thực hiện
- HS: Vẽ và tô màu theo mẫu và so sánh
- HS: Vẽ theo hướng dẫn và so sánh
- HS: Vẽ theo mẫu
4. Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại các thao tác vẽ đường thẳng, đường cong và tô màu
- Chuẩn bị nội dung bài sau.
5. Nhận xét giờ học:
Tuần 4 Ngày soạn:18/09/2010
Chương 2: Em tập vẽ
Tiết 7: 
Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này học sinh có khả năng:
- Sử dụng công cụ vẽ hình chữ nhật để vẽ hình chữ nhật và hình vuông.
- HS biết kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong và các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: giáo án, SGK, phòng tính
 2. Học sinh: vở ghi, SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu công cụ vẽ đường thẳng và đường cong?
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
Bài trước các em đã được ôn lại cách vẽ hình đơn giản. Các em có thể vẽ hình chữ nhật, hình vuông bằng cách kết hợp các đường thẳng với nhau, nhưng sẽ mất nhiều thời gian. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau làm quen với công cụ vẽ hình chữ nhật để vẽ hình chữ nhật và hình vuông sao cho nhanh và chính xác.
 b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Vẽ hình chữ nhật và hình vuông
- GV: Y/C HS làm bài 1 SGK trang 18: dùng công cụ vẽ đường thẳng để vẽ HCN, em phải thực hiện mấy bước?
- GV: Giới thiệu công cụ vẽ HCN 
Giúp các em vẽ nhanh và chính xác hơn.
- GV: Các bước để vẽ hình chữ nhật:
+ Chọn công cụ trong hộp công cụ.
+ Chọn kiểu HCN ở dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm đầu theo hướng chéo tới điểm kết thúc.
- GV: Các bước vẽ hình vuông:
Tương tự với các bước vẽ HCN nhưng khi kéo thả chuột nhấn phím shift. Chú ý thả chuột trước khi thả phím shift.
- HS: Em phải thực hiện 4 bước.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Các kiểu vẽ hình chữ nhật
- GV: Có 3 kiểu vẽ HCN
+ Chỉ vẽ đường biên
+ Vẽ đường biên và tô màu bên trong
+ Chỉ tô màu bên trong
- HS: Quan sát và lắng nghe
Hoạt động 1: Vẽ hình chữ nhật tròn góc
- GV: Giới thiệu công cụ vẽ HCN tròn góc . Em có thể vẽ được HCN có 4 góc được vê tròn.
- GV: Cách vẽ HCN tròn góc giống như vẽ HCN có 4 góc vuông.
- GV: Các kiểu vẽ HCN tròn góc cũng có 3 cách như vẽ HCN có 4 góc vuông.
- GV: Y/C HS nhắc lại các kiểu vẽ HCN và áp dụng đối với vẽ HCN tròn góc. 
- GV: Nhận xét câu trả lời.
- HS: Quan sát lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS: Chú ý lắng nghe.
- HS: Có 3 cách kiểu vẽ đó là: (chỉ vẽ đường biên, vẽ đường biên vè màu nền, chỉ vẽ màu nền)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại công cụ vẽ HCN và các thao tác vẽ HCN và hình vuông.
5. Nhận xét giờ học:
.
 Ngày soạn:18/09/2010
Tiết 8: 
Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Sử dụng công cụ vẽ hình chữ nhật để vẽ hình chữ nhật và hình vuông.
- HS biết kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong và các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính
 2. Học sinh: vở ghi, SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu công cụ vẽ HCN?
- Em hãy nêu các bước để vẽ HCN và hình vuông? 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
Tiết trước các em được học cách vẽ HCN bằng công cụ vẽ HCN, từ đó vẽ được hình vuông, HCN tròn góc. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành, kết hợp để vẽ được các hình phức tạp hơn. 
 b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập
- GV: Y/C HS vẽ kiểu HCN chỉ có đường biên.
- GV: Y/C HS vẽ kiểu HCN có dường biên và màu nền bên trong?
- GV: Y/C HS vẽ HCN chỉ có màu nền bên trong?
- GV: Các em sử dụng công cụ vẽ HCN có màu nền bên trong và công cụ vẽ đường thẳng để vẽ chiếc phong bì theo mẫu hình 26 SGK trang 19?
- HS: Thực hiện.
- HS: Thực hiện.
- HS: Thực hiện.
- HS: Quan sát hình và thực hiện.
Hoạt động2: Thực hành
- GV: Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu hình 27 SGK trang 19?
- GV: Dùng công cụ vẽ HCN để vẽ các mẫu trang trí theo mẫu hình 29 SGK?
- GV: Y/C HS vẽ lại ngôi nhà hình 19 SGK trang 16 bàng các công cụ vẽ?
- GV: Dùng công cụ vẽ HCN tròn góc để vẽ chiếc đồng hồ cheo tường như hình 31 SGK trang 21?
- GV: Dùng công cụ thích hợp để vẽ chiếc cặp sách hình 32 (a) SGK?
- GV: Dùng công cụ thích hợp để vẽ chiếc ti vi theo mẫu hình 32 (b) SGK
- HS: Thực hiện.
- HS: Quan sát thực hiện.
- HS: Quan sát thực hiện.
- HS: Quan sát thực hiện.
- HS: Quan sát thực hiện.
- HS: Quan sát thực hiện.
4. Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại các kiểu vẽ HCN đã học.
- Ôn lại các thao tác đã thực hành.
5. Nhận xét giờ học:
Tuần 5 Ngày soạn:25/09/2010
Tiết 9: 
Bài 3: Sao chép hình ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Sau khi học song bài này học sinh có khả năng:
- Biết cách chọn và di chuyển hình vẽ.
- Biết sao chép 1 phần hình vẽ thành nhiều hình giống nhau.
- Thẩm mỹ hơn khi vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: giáo án, SGK, phòng tính
 2. Học sinh: vở ghi, SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu công cụ vẽ hình chữ nhật:
A, B, C, D, 
 - Nêu công cụ vẽ hình chữ nhật tròn góc.
A, B, C, D, 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
Trong khi vẽ tranh, các em cần rất nhiều hình giống nhau. Nếu vẽ lại nhiều hình giống nhau đó sẽ mất rất nhiều thời gian. Có một công cụ giúp các em làm nhanh hơn, các em chỉ cần vẽ 1 hình rồi sao chép chúng thành nhiều hình như ý muốn. Công cụ nào giúp các em làm việc đó? Sử dụng công cụ đó như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu.
 b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại cách trọn một phần hình vẽ.
- GV: Bài tập 1 SGK trang 23: Em hãy chỉ ra công cụ để trọn 1 phần hình vẽ?
- GV: Bài tập 2 SGK trang 23: Đánh giấu thao tác đúng để trọn một phần hình vẽ?
+ Nháy chuột lên vùng cần trọn
+ Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn.
+Nháy đúp chuột lên vùng cần trọn.
- GV: Bài tập 3 SGK trang 23: Đánh dáu những câu đúng.
- HS: Công cụ thứ 2 và thứ 9 ( và )
- HS: Trả lời
- Đúng
- HS: trả lời ý 1 và 3 đúng 
Hoạt động 2: Sao chép hình
- GV: Nêu ưu điểm của việc sao chép hình trong Paint?
- GV: Nêu các bước sao chép hình?
- GV: Nhận xét câu trả lời.
- HS: Đơn giản, nhanh, chính xác
- HS: Trả lời
+ Chọn phần hình vẽ muốn sao chép.
+ Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần chọn tới vị trí mới.
+ Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.
Hoạt động 3: Sử dụng biểu tượng trong suốt
- GV: Khi chọn công cụ và , bên dưới hộp công cụ có 2 biểu tượng 
Trong đó biểu tượng được gọi là biểu tượng trong suốt.
- GV: Nếu nháy biểu tượng trong suốt trước khi kéo thả chuột để di chuyển hay sao chép, những phần có màu nền của phần hình được chọn trở nên trong suốt và không che lấp phần hình nằm dưới.
- GV: Lấy ví dụ hình 40 SGK trang 26 HS nhận xét.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Quan sát và nhận xét
+ Hình 40 a chiếc lá bị che lấp
+ Hình 40 b Chiếc lá không bị che lấp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại công cụ sao chép hình.
- Nhắc lại biểu tượng trong suốt.
5. Nhận xét giờ học:
.
 Ngày soạn:25/09/2010
Tiết 10: 
Bài 3: Sao chép hình (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
- Biết cách chọn và di chuyển hình vẽ.
- Biết sao chép 1 phần hình vẽ thành nhiều hình giống nhau.
- Thẩm mỹ hơn khi vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: giáo án, SGK, máy tính
 2. Học sinh: vở ghi, SGK
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu công cụ sao chép hình?
- Em hãy nêu các bước sao chép hình? 
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
Tiết trước các em được học cách sao chép hình, để sao chép được các hình giống nhau, di chuyển hình để được 1 hình vẽ như ý. Bài hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành, kết hợp để tao ra bức tranh đẹp. 
 b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập
- GV: Mở tệp saochephinh1.bmp thực hiện sao chép hình để có 3 con bướm như hình vẽ hình 36 SGK trang 24?
- HS: Thực hiện
Hoạt động 2: Thực hành
- GV: Mở tệp saochephinh2.bmp và tạo một đôi thỏ theo mẫu?
- GV: mở tệp saochephinh3 để sao chép 1 quả táo thành 2 quả tao?
- GV: Mở tệp saochephinh5 để sao chép và di chuyển để có được ngôi nhà như hình 44b SGK trang 27
- HS: Thực hiện
- HS: Thực hiện
- HS: Thực hiện
4. Củng cố - dặn dò:
- Ôn lại các thao tác đã thực hành.
5. Nhận xét giờ học:

File đính kèm:

  • docgiao an tin k4.doc
Bài giảng liên quan