Giáo án Tin học 9 - Trường THCS Tân An
Bài 1:
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết công dụng của mạng máy tính.
- Giúp HS biết được khái niệm mạng máy tính, cách phân loại mạng máy tính.
- Giúp HS biết vai trò của máy tính trong mạng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, phòng máy.
- HS: Học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, tập ghi bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
n trong một khoảng thời gian ngắn. GV: Như vậy bản chất của việc tạo ảnh động là như thế nào? HS: Trả lời GV: Ghép nhiều ảnh tĩnh có cùng kích thước lại với nhau thành một dãy với thứ tự nhất định và đặt thời gian xuất hiện cho từng ảnh. HS: Lắng nghe GV: Vậy theo em, ảnh động có thể bao gồm những loại nào? HS: Trả lời GV: Chia làm 2 loại: gồm nhiều ảnh tĩnh có nội dung riêng và xuất hiện trong một khoảng thời gian nhất định. GV: Gồm nhiều ảnh tĩnh có những thay đổi nhỏ và xuất hiện trong một khoảng thời gian như nhau tạo ra cảm giác chuyển động. HS: Lắng nghe GV: Mọi phần mềm tạo ảnh động đều có các chức năng: ghép các ảnh tĩnh cùng dãy và thay đổi thứ tự của các ảnh trong dãy, thêm hoặc bớt ảnh khỏi dãy. HS: Lắng nghe GV: Đặt thời gian xuất hiện của mỗi ảnh tĩnh trong dãy. Có rất nhiều phần mềm tạo ảnh động nhưng đơn giản nhất là các phần mềm tạo ảnh động dạng GIF. HS: Lắng nghe và chép bài Hoạt động 2: Tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF GV: Beneton Movie GIF là một phần mềm nhỏ và miễn phí cho phép tạo ra các tệp ảnh động dạng GIF. GV: Để khởi động phần mềm, ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình desktop. HS: Lắng nghe GV:Giao diện của phần mềm có dạng như sau: 2 3 1 4 5 1. Thanh công cụ. 2. Nút lệnh Add Frame(s) Khung hình đang được chọn Dãy ảnh tạo nên ảnh động. Các kiểu hiệu ứng HS: Quan sát. GV: Đế tạo một ảnh động với Beneton Movie GIF, ta thực hiện các bước như SGK. Nháy chuột lên nút Add frame(s), chọn tệp ảnh từ cửa sổ và chọn Open Lặp lại các bướcđể đưa ảnh khác vào ảnh động. Nháy nút Save để lưu kết quả. GV: thực hành trên máy và chiếu cho HS quan sát từng bước làm HS: Quan sát GV: Dãy các ảnh đã chọn để tạo ảnh động được hiện thị trong ngăn phía dưới màn hình. Mỗi ảnh được gọi là một khung hình. GV: Để mở một tệp ảnh động đã có , nháy nút Open trên thanh công cụ và chọn tệp dạng GIF. HS: Lắng nghe GV: Khi thêm ảnh mới vào dãy ảnh đã có của ảnh động, nếu kích thước của ảnh thêm vào khác với kích thước của tệp ảnh động hiện thời thì sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép đặt lại kích thước. Ta có thể chọn Original size để các ảnh thêm vào sẽ chọn theo kích thước ảnh cũ hoặc New size nếu muốn hình ảnh theo kích thước các ảnh được thêm. GV: Khi thêm vào, ảnh sẽ hiển thị ở cuối dãy hình,nếu nháy chọn 1 khung hình và nháy chọn Insert Frame(s), ảnh thêm vào sẽ chèn vào trước khung hình đã chọn. GV: Khi chúng ta muốn thêm khung hình trống vào cuối dãy ta nháy chọn nút Add blank frame(s) hoặc vào trước một khung hình trong dãy , ta chọn Insert blank frame(s). HS: Lắng nghe và chép bài. 4. Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức vừa học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Bài 14: Làm quen với phần mềm tạo ảnh động 1. Nguyên tắc tạo ảnh động: - có 2 loại ảnh là: ảnh tĩnh và ảnh động. - Ảnh động là ghép nối các ảnh tĩnh và thể hiện nhanh theo thứ tự thời gian trên màn hình để tạo cảm giác chuyển động. Mọi phần mềm tạo ảnh động đều có các chức năng: Ghép các ảnh tĩnh thành dãy và thay đổi thứ tự của các ảnh trong dãy, thêm hoặc bớt ảnh khỏi dãy. Đặt thời gian xuất hiện của mỗi ảnh trong dãy. 2. Tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF: Để tạo ảnh động với Beneton Movie GIF, thực hiện các bước sau: 1.Nháy chuột lên nút New project trên thanh công cụ. 2.Nháy chuột lên nút Add Frame(s) 3.Chọn tệp ảnh từ cửa sổ chọn tệp. 4. Nháy nút Open để đưa tệp ảnh đã chọn vào ảnh động. 5.Lặp lại các bước từ 2 đến 4 để đưa ảnh khác vào ảnh động. 6. Nháy nút Save để lưu kết quả. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 2/4/2011 Ngày dạy: 7/4/2011 Tuần: 31 Tiết: 60 Bài 14: LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM TẠO ẢNH ĐỘNG (TT) I. Mục tiêu: - Tạo ảnh động bằng phần mềm Beneton Movie GIF. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, phòng máy. - HS: Học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, tập ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Ồn định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Xem và điều chỉnh khung hình: GV: Khi mở 1 tệp ảnh động, chúng ta có thể xem và điều chỉnh các tùy chọn của các khung hình tạo thành ảnh động đó. HS: Lắng nghe GV: Nháy chọn 1 khung hình bất kì trong dãy, các tùy chọn sẽ được hiển thị ở góc` trên bên trái Thông tin chi tiết của hình bao gồm: Kích thước Số thứ tự trong dãy Thời gian dừng của khung hình. HS: Quan sát Hoạt động 2: Thao tác với khung hình: GV: Chúng ta có teh63 thao tác trực tiếp với từng khung hình như: Chọn khung hình: nháy chuột lên hình để chọn nó. Có thể nháy các nút để chọn khung hình ở trước hoặc sau nó. Xóa khung hình: nháy nút Sao chép hoặc di chuyển khung hình: hoặc để cắt và sao chép vào bộ nhớ máy Dán khung hình: . Chỉnh sửa khung hình trực tiệp: nháy nút . MỞ ra cửa sổ tương tự như Paint cho phép thêm màu, hoặc xóa các chi tiết của hình. Sau khi sửa xong nháy nút để cấp nhật thay đổi hoặc để bỏ qua và quay lại màn hình chính của phần mềm. HS: Lắng nghe và chép bài Hoạt động 3: Tạo hiệu ứng cho ảnh động: GV: Ngoài việc cho phép thao tác và hiểu chỉnh từng khung hình, phần mềm còn cho phép tạo các hiệu ứng cho toàn bộ tệp ảnh động. Các hiệu ứng này có thể thực hiện bằng cách nháy chuột lên các biểu tượng ở ngăn phải của màn hình HS: Lắng nghe GV: Có thể chọn một trong 2 kiểu hiệu ứng: hiệu ứng chuẩn( normal) và hiệu ứng động (animated) để áp dụng cho 1 hoặc nhiều khung hình. hiệu ứng chuẩn b) hiệu ứng động HS: Lắng nghe và chép bài 4. Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức vừa học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài thực hành 11. Bài 14: Làm quen với phần mềm tạo ảnh động (tt) 3. Xem và điều chỉnh khung hình: Nháy chuột chọn khung hình và chọn: Kích thước, số thứ tự trong dãy, thời gian dừng của khung hình( đơn vị tính là 1/100 giây). 4. Thao tác với khung hình: - Chọn khung hình. - Xóa khung hình. - Sao chép và di chuyển khung hình. - Dán khung hình - Chỉnh sửa khung hình trực tiếp. 5. Tạo hiệu ứng cho ảnh động: - Có thể chọn 1 trong 2 kiểu hiệu ứng: hiệu ứng chuẩn (normal) và hiệu ứng động ( animated). RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 9/4/2011 Ngày dạy: 14/4/2011 Tuần: 32 Tiết: 61 Bài thực hành 11: TẠO ẢNH ĐỘNG ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: - Làm quen với phần mềm tạo ảnh động Benoton Movie GIF. - Thực hiện quan sát kết quả. - Tạo được một bài trình chiếu hoàn chỉnh dựa trên nội dung có sẵn. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, phòng máy. - HS: Học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, tập ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Ồn định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài 1 / 146 _SGK: GV: Yêu cầu Hs đọc bài 1 / SGK _ 146. HS: Đọc bài. GV: Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì? HS: Trả lời GV: Khởi động và tìm hiểu Beneton Movie GIF. GV: Chú ý các khu vực trong cửa sổ, các nút lệnh trên thanh công cụ và chức năng của chúng. HS: Thực hiện GV: Nháy nút Add frame(s) from a file để chèn hình ảnh có sẵn làm thành 2 khung hình của ảnh động GV: Tìm hiểu cách chọn khung hình ở ngăn phía dưới cửa sổ bằng cách nháy chuột, nhấn giữ phím Ctrl và nháy chuột hoặc nhấn giữ phím Shift và nháy chuột. HS: Quan sát thao tác của GV GV: Chọn tất cả khung hình và gõ 100 vào ô Delay GV: Nháy nút để kiểm tra kết quả nhận được trên ngăn phía trên, bên trái. Đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu vào ô Loop . GV: Chọn 1 hiệu ứng trong ngăn bên phải và áp dụng hiệu ứng đó cho mọi khung hình. Kiểm tra kết quả nhận được và nhận xét. HS: Quan sát GV: Nháy nút để lưu kết quả. Cuối cùng mở tệp đã lưu ra và xem kết quả nhận được. Hoạt động 2: Quan sát thao tác thực hành của học sinh GV: Hướng dẫn học sinh thực hành lại các thao táctrong bài 1: khởi động, quan sát, tìm hiểu, chèn thêm hình ảnh, chọn tốc độ, hiệu ứng, lưu lại và mở tệp đã lưu. HS: Thực hành. GV: Quan sát Hs thực hành. 4. Củng cố: GV quan sát HS thực hành và chỉnh sửa. 5. Dặn dò: Về nhà làm lại bài và chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Bài thực hành 11: Tạo ảnh động đơn giản Bài 1: Khởi động và tìm hiểu Beneton Movie GIF. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 9/4/2011 Ngày dạy: 14/4/2011 Tuần: 32 Tiết: 62 Bài thực hành 11: TẠO ẢNH ĐỘNG ĐƠN GIẢN (TT) I. Mục tiêu: - Làm quen với phần mềm tạo ảnh động Benoton Movie GIF. - Thực hiện quan sát kết quả. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, phòng máy. - HS: Học bài cũ, xem trước bài mới, SGK, tập ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 1. Ồn định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài 2 / 147 _SGK: GV: Yêu cầu Hs đọc bài 1 / SGK _ 146. HS: Đọc bài. GV: Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì? HS: Trả lời GV: Chúng ta đã biết thực chất của việc tạo ảnh động là tạo các ảnh tĩnh và ghép chúng lại thành một dãy các hình để thể hiện theo thứ tự và thời gian. Nếu những hình này giống nhau, theo em nghĩ sẽ như thế nào? HS: Trả lời GV: Sẽ tạo ra hiệu ứng “ chuyển động”. Do đó việc quan trọng nhất là tạo ra ảnh tĩnh. Việc ghép các ảnh tĩnh thành ảnh động chỉ là thao tác đơn giản. Chúng ta sẽ thực hành ghép các ảnh tĩnh có sẵn thành ảnh động bằng phần mềm Beneton Movie GIF. HS: Quan sát GV: Mở 2 tệp ảnh Dong_ho_1.gif và Dong_ho_2.gif trong thư mục đã lưu. Tiến hành ghép các hình ảnh đó để mô phỏng đồng hồ di chuyển theo chiều kim đồng hồ với từng khoảng thời gian là 5 giây. HS: Thực hiện GV: Nháy nút để lưu kết quả. Cuối cùng mở tệp đã lưu ra và xem kết quả nhận được. Hoạt động 2: Quan sát thao tác thực hành của học sinh GV: Hướng dẫn học sinh thực hành lại các thao táctrong bài 1: khởi động, quan sát, tìm hiểu, chèn thêm hình ảnh, chọn tốc độ, hiệu ứng, lưu lại và mở tệp đã lưu. HS: Thực hành. GV: Quan sát Hs thực hành. 4. Củng cố: GV quan sát HS thực hành. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài thực hành 12. Bài thực hành 11: Tạo ảnh động đơn giản (tt) Bài 2: Tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- giaoan9.doc